Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) giảm lãi suất tiết kiệm so với tháng trước đó. Hiện, biểu lãi suất được triển khai trong khoảng 4,65 - 5,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có cùng mức lãi suất ổn định là 4,65%/năm.
Đối với các kỳ hạn 6 tháng và 9 - 11 tháng, mức lãi suất ngân hàng cùng giảm 0,7 điểm %, lần lượt về mức 4,7%/năm và 5%/năm. Bên cạnh đó, kỳ hạn 7, 8 tháng với lãi suất 4,7%/năm và kỳ hạn 15 - 17 tháng với lãi suất 5,5%/năm.
Nếu gửi tại kỳ hạn 365 ngày, 12 tháng, 13 tháng với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, khách hàng sẽ cùng mức lãi suất kỳ hạn 14 tháng và nhận lãi cuối kỳ.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank giảm 0,6 điểm % trong tháng 11 này đối với kỳ hạn 14 tháng và kỳ hạn từ 18 tháng đến 35 tháng, tương ứng với mức 5,5%/năm và 5,9%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng gửi kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ với số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được hưởng mức lãi suất tương tự như lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ.
Đối với kỳ hạn 36 tháng, mức lãi suất với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng tương ứng với lãi suất kỳ hạn 35 tháng lãi cuối kỳ. Riêng khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên thì lãi suất là 6.80%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
Lãi suất vẫn duy trì ở mức 0,5%/năm vào tháng này đối với những khoản tiền gửi 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần hoặc không kỳ hạn.
Cũng trong tháng này, ngân hàng tiếp tục triển khai một vài phương thức lĩnh lãi khác.
Trong đó, lãi suất lĩnh lãi hàng tháng là 4,61 - 5,66%/năm (kỳ hạn 2 - 36 tháng); lĩnh lãi đầu kỳ là 4,55 - 5,42%/năm (kỳ hạn 1 - 36 tháng); lĩnh lãi hàng quý là 4,67 - 5,69%/năm (kỳ hạn 6 - 36 tháng) và lĩnh lãi 6 tháng/lần là 5,42 - 5,73%/năm (kỳ hạn 12 - 36 tháng).
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng tháng |
Lãi đầu kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi 6 tháng/lần |
KKH |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 7 - 13 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
4,65 |
- |
4,63 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
4,65 |
4,64 |
4,61 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
4,65 |
4,63 |
4,59 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
4,65 |
4,62 |
4,57 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
4,65 |
4,61 |
4,56 |
- |
- |
6 tháng |
4,7 |
4,65 |
4,59 |
4,67 |
- |
7 tháng |
4,7 |
4,64 |
4,57 |
- |
- |
8 tháng |
4,7 |
4,63 |
4,55 |
- |
- |
9 tháng |
5 |
4,91 |
4,81 |
4,93 |
- |
10 tháng |
5 |
4,9 |
4,8 |
- |
- |
11 tháng |
5 |
4,89 |
4,78 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
5,36 |
5,21 |
5,39 |
5,42 |
13 tháng (**) |
- |
5,35 |
5,19 |
- |
- |
14 tháng |
5,5 |
5,34 |
5,16 |
- |
- |
15 tháng |
5,5 |
5,33 |
5,14 |
5,35 |
- |
16 tháng |
5,5 |
5,31 |
5,12 |
- |
- |
17 tháng |
5,5 |
5,3 |
5,1 |
- |
- |
18 tháng |
5,9 |
5,66 |
5,42 |
5,69 |
5,73 |
19 tháng |
5,9 |
5,65 |
5,39 |
- |
- |
20 tháng |
5,9 |
5,64 |
5,37 |
- |
- |
21 tháng |
5,9 |
5,62 |
5,34 |
5,65 |
- |
22 tháng |
5,9 |
5,61 |
5,32 |
- |
- |
23 tháng |
5,9 |
5,6 |
5,3 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
5,59 |
5,27 |
5,61 |
5,65 |
25 tháng |
5,9 |
5,57 |
5,25 |
- |
- |
26 tháng |
5,9 |
5,56 |
5,23 |
- |
- |
27 tháng |
5,9 |
5,55 |
5,2 |
5,57 |
- |
28 tháng |
5,9 |
5,54 |
5,18 |
- |
- |
29 tháng |
5,9 |
5,52 |
5,16 |
- |
- |
30 tháng |
5,9 |
5,51 |
5,14 |
5,54 |
5,57 |
31 tháng |
5,9 |
5,5 |
5,11 |
- |
- |
32 tháng |
5,9 |
5,49 |
5,09 |
- |
- |
33 tháng |
5,9 |
5,48 |
5,07 |
5,5 |
|
34 tháng |
5,9 |
5,46 |
5,05 |
- |
- |
35 tháng |
5,9 |
5,45 |
5,03 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
5,44 |
5,01 |
5,46 |
5,5 |
Nguồn: Nam A Bank
Sang tháng mới, tiền gửi trực tuyến hiện đang có mức lãi suất ổn định dành cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng và giảm 0,6 - 1 điểm % đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Cụ thể, lãi suất đạt mức 4,65%/năm (kỳ hạn 1 - 5 tháng); 4,9%/năm (kỳ hạn 6 - 8 tháng); 5,2%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng); 5,7%/năm (kỳ hạn 12 - 17 tháng) và 6,1%/năm (kỳ hạn 18 - 36 tháng).
Với những khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất khá thấp là 0,5%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
01 tuần |
0,5 |
02 tuần |
0,5 |
03 tuần |
0,5 |
01 tháng |
4,65 |
02 tháng |
4,65 |
03 tháng |
4,65 |
04 tháng |
4,65 |
05 tháng |
4,65 |
06 tháng |
4,9 |
07 tháng |
4,9 |
08 tháng |
4,9 |
09 tháng |
5,2 |
10 tháng |
5,2 |
11 tháng |
5,2 |
12 tháng |
5,7 |
13 tháng |
5,7 |
14 tháng |
5,7 |
15 tháng |
5,7 |
16 tháng |
5,7 |
17 tháng |
5,7 |
18 tháng |
6,1 |
24 tháng |
6,1 |
36 tháng |
6,1 |
Nguồn: Nam A Bank