Hiện tại, lãi suất tiền gửi Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) giảm 0,15 - 1,05 điểm % trong lần cập nhật mới nhất. Vì vậy, 3,6 - 5,9%/năm là khung lãi suất trong tháng này, được áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng với mức lãi suất là 3,6%/năm - giảm 1,05 điểm %; kỳ hạn 3 tháng là 4%/năm - giảm 0,65 điểm %; kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng là 4,5%/năm - giảm 0,15 điểm %.
Với ba kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, lãi suất ngân hàng Nam A Bank ổn định với mức là 4,7%/năm. Tại kỳ hạn 9 - 11 tháng và 14 - 17 tháng, mức lãi suất cũng không đổi so với tháng trước tương ứng với 5%/năm và 5,5%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 365 ngày, 12 tháng và 13 tháng, lãi suất tiết kiệm với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng được áp dụng tương tự như mức lãi suất kỳ hạn 14 tháng.
Từ kỳ hạn 18 tháng đến 36 tháng, lãi suất vẫn được giữ nguyên trong tháng này là 5,9%/năm.
Theo đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất kỳ hạn 24 tháng tương ứng với mức lãi suất kỳ hạn 23 tháng với điều kiện số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng và kỳ hạn 24 tháng được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Khách hàng gửi kỳ hạn 36 tháng với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, mức lãi suất tương ứng với lãi suất kỳ hạn 35 tháng. Đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất ngân hàng là 6.30%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
Bên cạnh đó, tiền gửi dành cho kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần được ghi nhận với mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.
Ngoài ra, một số phương thức lĩnh lãi khác được ngân hàng triển khai với mức lãi suất như sau: 3,59 - 5,66%/năm (lĩnh lãi hàng tháng); 3,57 - 5,42%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ); 4,67 - 5,69%/năm (lĩnh lãi hàng quý) và 5,42 - 5,73%/năm (lĩnh lãi 6 tháng/lần).
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng tháng |
Lãi đầu kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi 6 tháng/lần |
KKH |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 7 - 13 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
3,6 |
- |
3,58 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
3,6 |
3,59 |
3,57 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
4 |
3,98 |
3,96 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
4,5 |
4,47 |
4,43 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
4,5 |
4,46 |
4,41 |
- |
- |
6 tháng |
4,7 |
4,65 |
4,59 |
4,67 |
- |
7 tháng |
4,7 |
4,64 |
4,57 |
- |
- |
8 tháng |
4,7 |
4,63 |
4,55 |
- |
- |
9 tháng |
5 |
4,91 |
4,81 |
4,93 |
- |
10 tháng |
5 |
4,9 |
4,8 |
- |
- |
11 tháng |
5 |
4,89 |
4,78 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
5,36 |
5,21 |
5,39 |
5,42 |
13 tháng (**) |
- |
5,35 |
5,19 |
- |
- |
14 tháng |
5,5 |
5,34 |
5,16 |
- |
- |
15 tháng |
5,5 |
5,33 |
5,14 |
5,35 |
- |
16 tháng |
5,5 |
5,31 |
5,12 |
- |
- |
17 tháng |
5,5 |
5,3 |
5,1 |
- |
- |
18 tháng |
5,9 |
5,66 |
5,42 |
5,69 |
5,73 |
19 tháng |
5,9 |
5,65 |
5,39 |
- |
- |
20 tháng |
5,9 |
5,64 |
5,37 |
- |
- |
21 tháng |
5,9 |
5,62 |
5,34 |
5,65 |
- |
22 tháng |
5,9 |
5,61 |
5,32 |
- |
- |
23 tháng |
5,9 |
5,6 |
5,3 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
5,59 |
5,27 |
5,61 |
5,65 |
25 tháng |
5,9 |
5,57 |
5,25 |
- |
- |
26 tháng |
5,9 |
5,56 |
5,23 |
- |
- |
27 tháng |
5,9 |
5,55 |
5,2 |
5,57 |
- |
28 tháng |
5,9 |
5,54 |
5,18 |
- |
- |
29 tháng |
5,9 |
5,52 |
5,16 |
- |
- |
30 tháng |
5,9 |
5,51 |
5,14 |
5,54 |
5,57 |
31 tháng |
5,9 |
5,5 |
5,11 |
- |
- |
32 tháng |
5,9 |
5,49 |
5,09 |
- |
- |
33 tháng |
5,9 |
5,48 |
5,07 |
5,5 |
|
34 tháng |
5,9 |
5,46 |
5,05 |
- |
- |
35 tháng |
5,9 |
5,45 |
5,03 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
5,44 |
5,01 |
5,46 |
5,5 |
Nguồn: Nam A Bank
Bước sang tháng 12, lãi suất tiết kiệm trực tuyến của Nam A Bank giảm 0,15 - 1,05 điểm %, áp dụng cho 5 kỳ hạn 1 - 5 tháng. Do đó, mức lãi suất được ngân hàng huy động hiện đang quanh mức 3,6 - 6,1%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng là 3,6%/năm; kỳ hạn 3 tháng là 4,2%/năm; kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng là 4,5%/năm. Theo đó, mức lãi suất tại các kỳ hạn này giảm trong khoảng 0,15 - 1,05 điểm %.
Trong khi đó, các kỳ hạn 6 - 36 tháng hiện đang giữ nguyên mức lãi suất cụ thể như sau: 4,9%/năm (kỳ hạn 6 - 7 tháng); 5,2%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng); 5,7%/năm (kỳ hạn 12 - 17 tháng) và 6,1%/năm (kỳ hạn 18 - 36 tháng).
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 1 - 3 tuần sẽ nhận được mức lãi suất là 0,5%/năm, không đổi so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
01 tuần |
0,5 |
02 tuần |
0,5 |
03 tuần |
0,5 |
01 tháng |
3,6 |
02 tháng |
3,6 |
03 tháng |
4,2 |
04 tháng |
4,5 |
05 tháng |
4,5 |
06 tháng |
4,9 |
07 tháng |
4,9 |
08 tháng |
4,9 |
09 tháng |
5,2 |
10 tháng |
5,2 |
11 tháng |
5,2 |
12 tháng |
5,7 |
13 tháng |
5,7 |
14 tháng |
5,7 |
15 tháng |
5,7 |
16 tháng |
5,7 |
17 tháng |
5,7 |
18 tháng |
6,1 |
24 tháng |
6,1 |
36 tháng |
6,1 |
Nguồn: Nam A Bank