Khảo sát ngày 2/8, lãi suất tiết kiệm của Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) thay đổi so với tháng trước. Hiện, khung lãi suất dao động trong khoảng 4,65 - 6,8%/năm đối với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Chi tiết như sau, kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng có mức lãi suất tiền gửi không đổi với mức ghi nhận 4,65%/năm.
Lãi suất ngân hàng Nam A Bank kỳ hạn 6 tháng và 8 tháng cùng giảm 0,4 điểm %, tương ứng với mức 6,4%/năm và 6,6%/năm. Tương tự, tiền gửi có kỳ hạn 7 tháng và 14 tháng được triển khai cùng mức 6,8%/năm, giảm 0,3 điểm %.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi cuối kỳ, với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được nhận mức lãi suất kỳ hạn 14 tháng lãi cuối kỳ.
Hiện tại, lãi suất ngân hàng tại tất cả các kỳ hạn còn lại 9 - 11 tháng và 15 - 36 tháng cùng giảm 0,3 điểm % xuống mức 6,6%/năm trong tháng 8 này.
Khách hàng gửi kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ, số tiền gửi dưới 500 tỷ đồng sẽ được áp dụng lãi suất kỳ hạn 23 tháng lãi cuối kỳ.
Lãi suất huy động tiết kiệm thông thường kỳ hạn 13 tháng lãi cuối kỳ và kỳ hạn 24 tháng lãi cuối kỳ được dùng làm cơ sở để xác định lãi suất vay cho kỳ điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nam Á (được quy định trong các Giấy nhận nợ của các khoản vay trước ngày 02/11/2020) được áp dụng như sau: Tùy thuộc vào thời gian vay của từng khoản vay đã được ký kết trên Giấy nhận nợ để áp dụng mức lãi suất cơ sở do Ngân hàng Nam Á ban hành trong từng thời kỳ.
Bên cạnh đó, kỳ hạn 36 tháng lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi dưới 500 tỷ đồng, lãi suất sẽ được áp dụng tương ứng lãi suất kỳ hạn 35 tháng lãi cuối kỳ. Đối với khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên áp dụng lãi suất 7.50%/năm và được phê duyệt của Tổng Giám đốc.
Các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất ngân hàng được ấn định tại mức 0,5%/năm, chỉ dành riêng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Đồng thời, Nam A Bank còn triển khai một vài phương thức lĩnh lãi linh hoạt khác như sau: lĩnh lãi hàng tháng (4,61 - 6,68%/năm); lĩnh lãi đầu kỳ (4,56 - 6,54%/năm); lĩnh lãi hàng quý (6,06 - 6,63%/năm) và lĩnh lãi 6 tháng một lần (6,11- 6,68%/năm).
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
Lãi hàng tháng |
Lãi đầu kỳ |
Lãi hàng quý |
Lãi 6 tháng/lần |
KKH |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tuần (Từ 7 - 13 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
2 tuần (Từ 14 - 20 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
3 tuần (Từ 21 - 29 ngày) |
0,5 |
- |
- |
- |
- |
1 tháng (Từ 30 - 59 ngày) |
4,65 |
- |
4,63 |
- |
- |
2 tháng (Từ 60 - 89 ngày) |
4,65 |
4,64 |
4,61 |
- |
- |
3 tháng (Từ 90 - 119 ngày) |
4,65 |
4,63 |
4,59 |
- |
- |
4 tháng (Từ 120 - 149 ngày) |
4,65 |
4,62 |
4,57 |
- |
- |
5 tháng (Từ 150 - 179 ngày) |
4,65 |
4,61 |
4,56 |
- |
- |
6 tháng |
6,4 |
6,31 |
6,2 |
6,34 |
- |
7 tháng |
6,8 |
6,68 |
6,54 |
- |
- |
8 tháng |
6,6 |
6,47 |
6,32 |
- |
- |
9 tháng |
6,6 |
6,45 |
6,28 |
6,49 |
- |
10 tháng |
6,6 |
6,44 |
6,25 |
- |
- |
11 tháng |
6,6 |
6,42 |
6,22 |
- |
- |
12 tháng (**) |
- |
6,59 |
6,36 |
6,63 |
6,68 |
13 tháng (**) |
- |
6,57 |
6,33 |
- |
- |
14 tháng |
6,8 |
6,56 |
6,3 |
- |
- |
15 tháng |
6,6 |
6,35 |
6,09 |
6,39 |
- |
16 tháng |
6,6 |
6,34 |
6,06 |
- |
- |
17 tháng |
6,6 |
6,32 |
6,03 |
- |
- |
18 tháng |
6,6 |
6,3 |
6 |
6,34 |
6,39 |
19 tháng |
6,6 |
6,29 |
5,97 |
- |
- |
20 tháng |
6,6 |
6,27 |
5,94 |
- |
- |
21 tháng |
6,6 |
6,26 |
5,91 |
6,29 |
- |
22 tháng |
6,6 |
6,24 |
5,88 |
- |
- |
23 tháng |
6,6 |
6,23 |
5,85 |
- |
- |
24 tháng (***) |
- |
6,21 |
5,83 |
6,24 |
6,29 |
25 tháng |
6,6 |
6,19 |
5,8 |
- |
- |
26 tháng |
6,6 |
6,18 |
5,77 |
- |
- |
27 tháng |
6,6 |
6,16 |
5,74 |
6,2 |
- |
28 tháng |
6,6 |
6,15 |
5,71 |
- |
- |
29 tháng |
6,6 |
6,13 |
5,69 |
- |
- |
30 tháng |
6,6 |
6,12 |
5,66 |
6,15 |
6,2 |
31 tháng |
6,6 |
6,1 |
5,63 |
- |
- |
32 tháng |
6,6 |
6,09 |
5,61 |
- |
- |
33 tháng |
6,6 |
6,08 |
5,58 |
6,11 |
|
34 tháng |
6,6 |
6,06 |
5,56 |
- |
- |
35 tháng |
6,6 |
6,05 |
5,53 |
- |
- |
36 tháng(****) |
- |
6,03 |
5,5 |
6,06 |
6,11 |
Nguồn: Nam A Bank
Ngân hàng cũng điều chỉnh giảm lãi suất đối với các khoản tiền gửi tiết kiệm trực tuyến. Theo đó, 4,65 - 7,1%/năm là phạm vi lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo khảo sát, kỳ hạn 1 - 5 tháng vẫn giữ mức lãi suất không đổi là 4,65%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 6 - 36 tháng ghi nhận mức lãi suất giảm 0,5 - 0,6 điểm %, hiện dao động trong khoảng 6,7 - 7,1%/năm.
Ngoài ra, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ổn định 0,5%/năm nếu lựa chọn gửi tiền tiết kiệm cuối kỳ tại các kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần.
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ |
01 tuần |
0,5 |
02 tuần |
0,5 |
03 tuần |
0,5 |
01 tháng |
4,65 |
02 tháng |
4,65 |
03 tháng |
4,65 |
04 tháng |
4,65 |
05 tháng |
4,65 |
06 tháng |
6,7 |
07 tháng |
7,1 |
08 tháng |
6,9 |
09 tháng |
6,9 |
10 tháng |
6,9 |
11 tháng |
6,9 |
12 tháng |
7,1 |
13 tháng |
7,1 |
14 tháng |
7,1 |
15 tháng |
6,9 |
16 tháng |
6,9 |
17 tháng |
6,9 |
18 tháng |
6,9 |
24 tháng |
6,9 |
36 tháng |
6,9 |
Nguồn: Nam A Bank