Theo ghi nhận, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất ở một số kỳ hạn. Hiện, biểu lãi suất mới trong khoảng 2,4 - 4,8%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được huy động mức lãi suất tiền gửi là 2,4%/năm, giảm 0,4 điểm % so với tháng 11. Cùng mức giảm này, ngân hàng đang triển khai mức lãi suất là 2,7%/năm cho kỳ hạn 3 tháng.
Hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được niêm yết mức lãi suất ngân hàng Vietcombank là 3,7%/năm, cùng giảm 0,4 điểm %.
Sau khi giảm 0,3 điểm %, 4,8%/năm là mức lãi suất được niêm yết cho khách hàng khi gửi tiền 12 - 60 tháng.
Cùng lúc, lãi suất ngân hàng được triển khai cho kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày là 0,2%/năm, lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,1 |
7 ngày |
0,2 |
14 ngày |
0,2 |
1 tháng |
2,4 |
2 tháng |
2,4 |
3 tháng |
2,7 |
6 tháng |
3,7 |
9 tháng |
3,7 |
12 tháng |
4,8 |
24 tháng |
4,8 |
36 tháng |
4,8 |
48 tháng |
4,8 |
60 tháng |
4,8 |
Nguồn: Vietcombank
Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất huy động của Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho kỳ hạn 1 - 60 tháng giảm 0,3 - 0,4 điểm % về trong khoảng 2,3 - 4,3%/năm.
Chi tiết hơn, lãi suất tiết kiệm được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 2 tháng giảm 0,4 điểm % về mức 2,3%/năm. Kỳ hạn 3 tháng được niêm yết lãi suất ở mức 2,6%/năm sau khi giảm 0,4 điểm %.
Khách hàng khi gửi tiền tại hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất là 3,6%/năm, giảm 0,4 điểm %. Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 - 60 tháng về mức 4,3%/năm, giảm 0,3 điểm %.
Mức lãi suất được niêm yết cho tiền gửi không kỳ hạn được duy trì ở mức 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,2 |
1 tháng |
2,3 |
2 tháng |
2,3 |
3 tháng |
2,6 |
6 tháng |
3,6 |
9 tháng |
3,6 |
12 tháng |
4,3 |
24 tháng |
4,3 |
36 tháng |
4,3 |
48 tháng |
4,3 |
60 tháng |
4,3 |
Nguồn: Vietcombank
Bước sang tháng mới, hình thức gửi tiết kiệm online cũng có được điều chỉnh giảm lãi suất tại nhiều kỳ hạn. Theo đó, biểu lãi suất mới đối với các kỳ hạn 1 - 24 tháng hiện còn trong khoảng 2,4 - 4,8%/năm.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất cho hình thức này là 4,8%/năm, giảm 0,3 điểm %, được niêm yết cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất huy động (/năm) |
14 ngày |
0,2 |
1 tháng |
2,4 |
3 tháng |
2,7 |
6 tháng |
3,7 |
9 tháng |
3,7 |
12 tháng |
4,8 |
24 tháng |
4,8 |
Nguồn: Vietcombank