Tags

mệnh phong thuỷ

Tìm theo ngày
Mệnh phong thủy và những điều cần biết

Mệnh phong thủy và những điều cần biết

Từ xưa cho đến nay, phong thủy luôn là một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu. Hiện phong thủy không chỉ ứng dụng vào một lĩnh vực mà còn nhiều lĩnh vực khác nhau.

Trong phong thủy, người ta luôn nhắc đến mệnh, sinh mệnh, cung mệnh. Vậy mệnh trong phong thủy là gì và có ý nghĩa như nào?

Khái niệm về mệnh phong thủy

Theo triết học cổ đại Trung Hoa, mọi vạn vật đều sinh ra từ 5 nguyên tố cơ bản và trải qua 5 trạng thái bao gồm Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ, tất cả các trạng thái này được gọi là Ngũ Hành.

Học thuyết ngũ hành có thể giúp con người biết được các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua: Ngũ Hành Tương Sinh và Ngũ Hành Tương Khắc.

Vậy mệnh phong thủy có liên quan đến Ngũ Hành hay không? Hãy cùng tìm hiểu từng khái niệm dưới đây:

Mệnh, sinh mệnh là gì?

Trong phong thủy, mệnh còn được gọi là mệnh tử vi, còn sinh mệnh được hiểu là mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành.

Theo thuyết âm dương ngũ hành, con người khi sinh ra sẽ mang một sinh mệnh khác nhau, và quyết định cuộc đời mỗi người sẽ phải trải qua những giai đoạn nào.

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh được gọi tắt là cung, mỗi người sẽ có mỗi cung khác nhau và được xác định bởi kim dịch với cung phi bát trạch. Có 3 yếu tố tạo nên cung mệnh, bao gồm:

- Hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc.

- Cung: Cấn, càn, đoài, khôn, tốn, chấn, ly, khảm.

- Mệnh: Kim, mộc, thủy, hỏa và thổ.

Tìm hiểu phong thủy theo mệnh người

Mỗi người sinh ra đều đã mang trong mình một sinh mệnh khác nhau: Hỏa, Thủy, Mộc, Kim và Thổ. Cụ thể:

Mệnh phong thủy của người mệnh Kim

Tính cách: Người mệnh Kim khá độc đoán và cương quyết. Người mệnh Kim đa phần rất thông minh và độc lập, luôn nghiêm túc trong mọi việc nên ít khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mệnh hợp: Mệnh Thổ vì Thổ sinh Kim.

Mệnh khắc: Mệnh Hỏa.

Mệnh phong thủy của người mệnh Thủy

Tính cách: Người mệnh Thủy có khả năng giao tiếp, thuyết phục giỏi. Họ khá nhạy cảm và biết lắng nghe, dễ dàng thích nghi với mọi môi trường sống khác nhau.

Mệnh hợp: Mệnh Kim.

Mệnh khắc: Mệnh Thổ.

Mệnh phong thủy của người mệnh Mộc

Tính cách: Người mệnh Mộc có tính vị tha rất cao, sống hướng ngoại nên được nhiều người yêu quý. Họ có bản chất nghệ sĩ thích tưởng tượng, nhưng ít kiên trì và hay bỏ dở giữa chừng, nên hiệu quả không cao.

Mệnh hợp: Mệnh Hỏa và Thủy.

Mệnh tương khắc: Mệnh Kim và Thổ.

Mệnh phong thủy của người mệnh Hỏa

Tính cách: Người mệnh Hỏa thích hành động, không thích luật lệ, thường trở thành người lãnh đạo nhưng lại hay lôi kéo người khác vào rắc rối. Tính cách nóng vội, hay lợi dụng và không để ý đến cảm xúc người khác.

Mệnh hợp: Mệnh Thổ và Mộc.

Mệnh khắc: Mệnh Kim và Thủy.

Mệnh phong thủy của người mệnh Thổ

Tính cách: Người mệnh Thổ luôn trung thành và thích sự tương trợ. Bất kể làm công việc gì họ cũng rất kiên trì và là chỗ dựa vững chắc của người khác. Tuy nhiên, họ lại hay thành kiến và soi mói đối phương.

- Mệnh hợp: Mệnh Kim và Hỏa.

- Mệnh khắc: Mệnh Thủy và Mộc.

Hướng dẫn cách xem mệnh chính xác

Trong phong thủy, chúng ta có thể xem mệnh của bản thân thông qua nguyên tắc mệnh cung và mệnh sinh. Nhưng ít ai biết cách xem đúng và chính xác.

Thông thường người ta sử dụng mệnh sinh để đánh giá vận hạn, xem tử vi trọn đời, xem tuổi xây nhà, xem tuổi vợ chồng hợp nhau hay không. Mệnh sinh gồm 5 bản mệnh là KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ.

Còn mệnh cung được tính dựa vào giới tính, năm sinh con giáp của một người. Chẳng hạn, bạn sinh năm 1995, giới tính Nam thì cách xem vận cung là Khôn Thổ, còn nữ sẽ có mệnh cung là Khảm Thủy.

Hầu hết, người ta chỉ sử dụng mệnh cung để lựa chọn màu sắc hợp mệnh cho các vật phẩm phong thuỷ hoặc đồ trang trí trong gia đình. Vì vậy, xem mệnh phong thủy tốt nhất là ở mệnh sinh.

Bảng tra cứu xem mệnh phong thủy theo năm sinh chi tiết

Dưới đây là bảng tổng hợp danh sách cung mệnh theo các năm sinh chi tiết và chính xác nhất:

NĂM SINH
TUỔI CAN CHI
MỆNH TRẠCH NAM
1965
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
1966
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy
1967
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
1968
Mậu Thân
Đại Trạch Thổ
1969
Kỷ Dậu
Đại Trạch Thổ
1970
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim
1971
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
1972
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
1973
Quý Sửu
Tang Đố Mộc
1974
Giáp Dần
Đại Khe Thủy Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
1975
Ất Mão
Đại Khe Thủy
1976
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
1977
Đinh Tỵ
Sa Trung Thổ
1978
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa
1979
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa
1980
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc
1981
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc
1982
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy
1983
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
1984
Giáp Tý
Hải Trung Kim
1985
Ất Sửu
Hải Trung Kim
1986
Bính Dần
Lư Trung Hỏa
1987
Đinh Mão
Lư Trung Hỏa
1988
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Đại Lâm Mộc
1990
Canh Ngọ
Lộ Bàng Thổ
1991
Tân Mùi
Lộ Bàng Thổ
1992
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim
1993
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim
1994
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa
1995
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa
1996
Bính Tý
Giảm Hạ Thủy
1997
Đinh Sửu
Giảm Hạ Thủy
1998
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ
1999
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ
2000
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
2001
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
2002
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
2003
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
2004
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
2005
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
2006
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
2007
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
2008
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
2009
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
2010
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
2011
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
2012
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
2013
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
2014
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
2015
Ất Mùi
Sa Trung Kim
2016
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
2017
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
2018
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
2019
Kỷ Hợi
Bình Địa Mộc
2020
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
2021
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ
2022
Nhâm Dần
Kim Bạch Kim
2023
Quý Mão
Kim Bạch Kim
2024
Giáp Thân
Phú Đăng Hoả

Vừa rồi là những thông tin liên quan đến mệnh phong thủy. Hy vọng qua nội dung bài viết này sẽ giúp bạn hiểu chi tiết khái niệm về mệnh, cung trong phong thủy và tính toán chính xác cung mệnh của bản thân trong ngũ hành.