Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan ghi nhận nhập khẩu xăng dầu trong tháng 8 giảm gần một nửa về lượng và kim ngạch so với tháng 7, đạt 566.253 tấn trị giá 217 triệu USD, giá trung bình 383,3 USD/tấn, giảm 1%.
Lũy kế 8 tháng đầu năm nay, lượng xăng dầu nhập về Việt Nam đạt 5,95 triệu tấn, trị giá 2,36 tỉ USD, giá trung bình 397,8 USD/tấn. So cùng kì năm trước, giảm 8% về lượng, giảm 40% kim ngạch và giảm 35% về giá.
Trong tháng 8, xăng dầu nhập từ Thái Lan tăng gần 40% lượng và 36% kim ngạch so với tháng 7, đạt 107.004 tấn, trị giá 41 triệu USD.
Trong khi đó, các thị trường khác giảm mạnh như từ Hàn Quốc giảm 52% lượng và giảm 50% kim ngach, đạt 196.281 tấn trị giá 78 triệu USD; từ Malaysia giảm 56% lượng và giảm 57% kim ngach, đạt 181.239 tấn trị giá 67,4 triệu USD; Singapore giảm 59% cả lượng và kim ngach, đạt 69.273 tấn trị giá 25,5 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng, xăng dầu có xuất xứ Hàn Quốc nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, đạt 1,7 triệu tấn trị giá 707 triệu USD, giá trung bình 413,2 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái, tăng 6% lượng, giảm 33% kim ngạch và giảm 37% giá; chiếm 29% tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 30% tổng kim ngạch.
Theo sau là Malaysia, chiếm 29% tổng lượng và 27% tổng kim ngạch, đạt 1,74 triệu tấn, tương đương 630,8 triệu USD, giá trung bình 362,5 USD/tấn. So cùng kì giảm 6% về lượng, giảm 42% kim ngạch và giảm 39% giá.
Đáng chú ý trong 8 tháng, xăng dầu từ Nga nhập về tăng vọt tới 240% lượng và 390% kim ngạch so cùng kì. Ngược lại, từ Nhật Bản giảm tới 94% lượng và giảm 97% kim ngạch.
Nhập khẩu xăng dầu từ các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Xét về giá, trong 8 tháng bình quân mỗi tấn xăng dầu nhập về tốn 397,8 USD. Xăng dầu từ Nga có giá đắt đỏ nhất với 875 USD/tấn, theo sau là Trung Quốc 462 USD/tấn; ngược lại xăng dầu từ Nhật Bản có giá nhập thấp nhất với 274 USD/tấn.
Chi tiết nhập khẩu xăng dầu 8 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 8 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 5.945.399 | 2.364.763.100 | 397,7 | -7,87 | -40,16 | 100 | 100 |
Hàn Quốc | 1.712.497 | 707.527.532 | 413,2 | 6,41 | -33,2 | 28,8 | 29,92 |
Malaysia | 1.739.918 | 630.750.844 | 362,5 | -5,71 | -42,37 | 29,26 | 26,67 |
Singapore | 1.099.344 | 425.642.783 | 387,2 | -24,24 | -48,67 | 18,49 | 18 |
Thái Lan | 750.575 | 285.932.802 | 381,0 | 67,18 | 2,4 | 12,62 | 12,09 |
Trung Quốc | 517.179 | 239.096.847 | 462,3 | -47,77 | -61,63 | 8,7 | 10,11 |
Nga | 40.887 | 35.788.273 | 875,3 | 240,53 | 390,89 | 0,69 | 1,51 |
Nhật Bản | 931 | 255.313 | 274,2 | -93,58 | -96,99 | 0,02 | 0,01 |