Số liệu Tổng cục Hải quan ghi nhận xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng trong tháng 7 đạt hơn 614 triệu USD, tăng gần 8% so với tháng 6.
Nhật Bản và Mỹ là hai thị trường nước ta xuất phương tiện vận tải và phụ tùng nhiều nhất trong tháng kim ngạch đạt lần lượt 172,5 và 151 triệu USD, tăng 10% và 18% so tháng trước, chiếm 28% và 25% tổng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Lũy kế 7 tháng đầu năm nay xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng mang về 4,38 tỉ USD, so với cùng kì năm ngoái giảm 12%.
Trong số hơn 30 thị trường xuất khẩu sản phẩm trên thì Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc là những thị trường đạt kim ngạch lớn nhất, chiếm trên 50% tổng kim ngạch cả nước.
Cụ thể, xuất sang Nhật Bản 7 tháng đầu năm đạt 1,2 tỉ USD, chiếm 28% tổng kim ngạchvà giảm 19%. Xuất sang Mỹ 904 triệu USD, giảm 3% và chiếm 21% tổng kim ngạch. Hàn Quốc đạt 261 triệu USD, tăng 20% và chiếm 6%.
Nhìn chung so với cùng kì năm ngoái, xuất khẩu nhóm hàng này giảm khá nhiều ở phần lớn thị trường như Thụy Sỹ giảm 94%; Na Uy giảm 91%; Chile giảm 73%...
Tuy nhiên một số nơi vẫn ghi nhận tăng trưởng đáng kể như Panâm tăng 3.839% đạt trên 32 triệu USD; Arab Saudi tăng 348% dạt khoảng 36 triệu USD...
Chi tiết xuất khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 614.169.421 | 7,8 | 100,0 | 4.375.517.257 | -11,9 | 100 |
Nhật Bản | 172.488.640 | 9,7 | 28,1 | 1.217.585.347 | -19,2 | 27,83 |
Mỹ | 151.003.547 | 17,9 | 24,6 | 904.304.131 | -3 | 20,67 |
Hàn Quốc | 41.844.753 | 10 | 6,8 | 261.138.816 | 19,6 | 5,97 |
Trung Quốc | 36.061.678 | 13,9 | 5,9 | 179.707.752 | 14,4 | 4,11 |
Canada | 29.050.678 | 58,7 | 4,7 | 135.794.898 | -5,7 | 3,1 |
Thái Lan | 26.534.499 | 24,8 | 4,3 | 199.547.929 | -11,3 | 4,56 |
Hà Lan | 14.714.802 | 35,6 | 2,4 | 115.341.875 | -27,1 | 2,64 |
Malaysia | 12.820.769 | 19 | 2,1 | 107.710.801 | -11,1 | 2,46 |
Italy | 11.366.789 | -25,8 | 1,9 | 114.114.643 | -12,3 | 2,61 |
Mehico | 7.831.771 | 67,6 | 1,3 | 66.059.618 | 1 | 1,51 |
Philippines | 7.783.580 | 101,4 | 1,3 | 31.079.719 | -3,7 | 0,71 |
Đức | 7.051.761 | -4,4 | 1,1 | 62.339.795 | -0,2 | 1,42 |
Australia | 6.065.065 | 94,9 | 1,0 | 32.860.080 | -52,1 | 0,75 |
Đài Loan | 5.990.032 | 14,6 | 1,0 | 34.730.973 | -3,3 | 0,79 |
Anh | 5.618.034 | 5,3 | 0,9 | 40.795.840 | -38,3 | 0,93 |
Singapore | 5.043.993 | -28,2 | 0,8 | 188.464.821 | -31,5 | 4,31 |
Indonesia | 4.365.698 | 38,7 | 0,7 | 51.651.713 | -37,6 | 1,18 |
Myanma | 3.607.734 | 31,4 | 0,6 | 39.069.834 | -17,3 | 0,89 |
Ấn Độ | 3.245.968 | 116,5 | 0,5 | 36.302.969 | -40,1 | 0,83 |
Camphuchia | 2.925.102 | -5 | 0,5 | 26.054.935 | -18,1 | 0,6 |
Brazil | 2.823.398 | -4,2 | 0,5 | 36.978.689 | -21,2 | 0,85 |
Lào | 2.380.149 | 39,7 | 0,4 | 20.783.474 | -37,5 | 0,47 |
Tây Ban Nha | 2.325.266 | 13,3 | 0,4 | 10.948.766 | -43,1 | 0,25 |
Arab Saudi | 1.817.937 | -94,4 | 0,3 | 36.225.472 | 349,1 | 0,83 |
Pháp | 1.765.052 | -3,9 | 0,3 | 38.571.826 | 0,8 | 0,88 |
Thỗ Nhĩ Kỳ | 1.672.631 | 60,1 | 0,3 | 10.533.090 | 1,6 | 0,24 |
UAE | 1.648.485 | 28,6 | 0,3 | 7.396.746 | 1,5 | 0,17 |
Ai Cập | 1.496.428 | 8 | 0,2 | 10.511.806 | 15,9 | 0,24 |
Sec | 1.143.416 | -2,3 | 0,2 | 11.225.824 | -17,3 | 0,26 |
Phần Lan | 792.500 | -30,6 | 0,1 | 3.575.016 | -9,1 | 0,08 |
Colombia | 745.690 | -84,6 | 0,1 | 3.889.308 | 1,5 | 0,09 |
Chile | 690.884 | 438 | 0,1 | 3.565.559 | -73,1 | 0,08 |
Hy Lạp | 654.273 | 36,1 | 0,1 | 4.725.954 | -15,6 | 0,11 |
Nauy | 646.919 | 105,9 | 0,1 | 1.378.985 | -91,1 | 0,03 |
Pakistan | 520.729 | 40,9 | 0,1 | 2.711.067 | -22,6 | 0,06 |
Đan Mạch | 372.618 | -24,6 | 0,1 | 2.808.899 | -3,7 | 0,06 |
Nam Phi | 325.893 | -24,7 | 0,1 | 3.923.377 | -11 | 0,09 |
Hungary | 199.591 | -35,7 | 0,0 | 3.768.137 | -16,1 | 0,09 |
Kuwait | 177.971 | 172,9 | 0,0 | 1.638.771 | -38,7 | 0,04 |
Nigieria | 103.140 | -12 | 0,0 | 1.657.728 | 1,7 | 0,04 |
Panama | 91.144 | -8,8 | 0,0 | 32.127.018 | 3.839,90 | 0,73 |
Thụy Sỹ | 80.513 | 23,1 | 0,0 | 330.092 | -94,1 | 0,01 |
Rumani | 61.855 | -24,8 | 0,0 | 1.563.388 | -39,1 | 0,04 |