Theo lãnh đạo Trường Đại học FPT, bên cạnh việc áp dụng phương thức tuyển sinh truyền thống như quy định của Bộ GD&ĐT, trường sẽ có thêm một tiêu chí mới để tuyển sinh năm 2018.
Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh có nguyện vọng theo học tại trường cần tham dự và trúng tuyển kỳ thi sơ tuyển của trường đưa ra, hoặc đủ điều kiện miễn thi sơ tuyển của Trường Đại học FPT.
TS Lê Trường Tùng - Chủ tịch HĐQT Trường Đại học FPT. Ảnh: NVCC. |
TS Lê Trường Tùng - Chủ tịch HĐQT Trường Đại học FPT cho hay, năm nay nhà trường đưa ra một số quy định mới trong tuyển sinh. Cụ thể, các thí sinh được miễn thi sơ tuyển vào Trường Đại học FPT nếu đáp ứng một trong những điều kiện gồm:
Thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2018.
Thí sinh có tổng điểm ba môn đạt 21 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên) trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại trường.
Các em đạt tổng điểm 3 môn trong hai học kỳ cuối THPT đạt 21 điểm trở lên xét theo tổ hợp môn tương ứng với ngành đăng ký học tại Trường Đại học FPT (riêng ngành An toàn thông tin và Khoa học máy tính đạt 24 điểm trở lên).
Học sinh có điểm trung bình môn Toán trong hai học kỳ cuối THPT đạt 8.0 trở lên (áp dụng đối với khối ngành Máy tính & CNTT bao gồm: Kỹ thuật phần mềm, An toàn máy tính, Khoa học máy tính).
Ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương. Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
Nhà trường sẽ làm tròn điểm đến 0.25 (ví dụ: 20.75 điểm sẽ làm tron thành 21 điểm). Sau đây là tên ngành học, chỉ tiêu từng mã ngành năm 2018 của Đại học FPT.
Khối ngành |
Chỉ tiêu |
Ngành | Mã ngành |
II – Mỹ thuật ứng dụng | 50 | 1. Thiết kế đồ họa | 7210403 |
III – Kinh doanh & quản lý |
1000 |
2. Quản trị Kinh doanh | 7340101 |
3. Quản trị khách sạn | 7340107 | ||
4. Kinh doanh quốc tế | 7340120 | ||
V – Máy tính & CNTT |
3100 |
5. Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
6. An toàn thông tin | 7480299 | ||
7. Khoa học máy tính | 7480101 | ||
VII – Báo chí & truyền thông |
250 |
8. Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
VII – Ngôn ngữ | 9. Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
10. Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | ||
11. Ngôn ngữ Hàn Quốc (dự kiến) | 7220210 | ||
12. Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) | 7220215 |
Các tổ hợp môn xét tuyển năm 2018 của Đại học FPT:
STT | Ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | D01
A00 A01 D90 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, KHTN |
2 | An toàn thông tin | 7480299 | ||
3 | Khoa học máy tính | 7480101 | ||
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
D01 A00 A01 D96 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, KHXH |
5 | Quản trị khách sạn | 7340107 | ||
6 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | ||
7 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | ||
8 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | ||
9 | Ngôn ngữ Hàn Quốc
(dự kiến) |
7220210 | ||
10 | Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) | 7220215 | ||
11 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | ||
12 | Thiết kế đồ họa | 7210403 |
Nữ sinh viên của Trường Đại học FPT. Ảnh: TCNT. |
Các thí sinh thực hiện các bài thi sơ tuyển bằng ngôn ngữ Tiếng Việt, trong đó bài thi số 1 nhằm đánh giá năng lực phổ thông nền tảng và năng lực chuyên biệt có liên quan đến ngành học đăng ký dự thi; bài thi số 2 nhằm đánh giá năng lực nghị luận thông qua một bài luận có chủ đề thông dụng và gần gũi với học sinh.
Tổng điểm tối đa của cả hai bài thi là 105 điểm. trong đó bài thi số 1 là 90 điểm; bài thi số 2 là 15 điểm.
Khối ngành | Ngành | Bài thi 1
(120 phút) |
Bài thi 2
(60 phút) |
II – Mỹ thuật ứng dụng | 1. Thiết kế đồ họa | Toán
Đầy đủ Dữ kiện Năng khiếu đồ hoạ |
Nghị luận |
III – Kinh doanh & quản lý | 2. Quản trị Kinh doanh | Toán
Đầy đủ Dữ kiện Năng lực trí tuệ Kiến thức tổng quát Lập luận |
|
3. Quản trị khách sạn | |||
4. Kinh doanh quốc tế | |||
V – Máy tính & CNTT | 5. Kỹ thuật phần mềm | Toán
Đầy đủ Dữ kiện Lập luận |
|
6. An toàn thông tin | |||
7. Khoa học máy tính | |||
VII – Báo chí & truyền thông | 8. Truyền thông đa phương tiện | Toán
Đầy đủ Dữ kiện Năng lực trí tuệ Kiến thức tổng quát Lập luận |
|
VII – Ngôn ngữ | 9. Ngôn ngữ Anh | ||
10. Ngôn ngữ Nhật | |||
11. Ngôn ngữ Hàn Quốc (dự kiến) | |||
12. Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) |
Điểm chuẩn kỳ thi sơ tuyển vào Đại học FPT do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định, được công bố cho từng ngành theo từng đợt thi. Kết quả trúng sơ tuyển có giá trị trong 2 năm.
Điều kiện xét chuyển ngành (giữa các khối ngành): Thí sinh đạt mức điểm thi sơ tuyển một khối ngành trên 20% so với điểm chuẩn của khối ngành đó thì có thể chuyển sang khối ngành khác. Riêng khối ngành Mỹ thuật ứng dụng không áp dụng các điều kiện chuyển ngành.
"Tư duy Toán mà tốt nói chung là chúng tôi yên tâm, môn Toán lấy điểm cao chứ không nhất thiết phải căn cứ điểm của tổ hợp môn xét tuyển. Một khi Bộ GD&ĐT chính thức bỏ khối thi trong tuyển sinh, Đại học FPT sẽ tuyên bố em nào đạt điểm Toán từ 8 trở lên sẽ tuyển vào.
Cho nên, một khi đã bỏ điểm sàn thì sẽ không còn khối, không còn khối thì cũng không còn tổ hợp. Vì còn tồn tại tổ hợp lại trong bối cảnh nhiều trường tự chủ tuyển sinh nên mới sinh ra nhiều tổ hợp môn như hiện nay.
Trường Đại học FPT chỉ cần lấy thí sinh đạt điểm trung bình môn Toán của lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên. Các trường chọn thí sinh có tố chất phù hợp với ngành sẽ theo học và công việc dự kiến làm sau này. Tuyển sinh đại học không phải là kiểm tra nắm bắt và vận dụng kiến thức phổ thông của học sinh như thế nào" TS Lê Trường Tùng cho biết thêm.
Ngày hội tuyển sinh: Thí sinh hỏi kĩ về cơ hội việc làm nếu học Đại học Hà Nội
Tham dự 'Ngày hội thông tin tuyển sinh 2018' tại Trường Đại học Hà Nội sáng 25/3, nhiều thí sinh rất quan tâm về nơi ... |