Tháng 3 này, khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ít ngân hàng có động thái thay đổi lãi suất so với tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cũng thay đổi theo và dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,05%/năm.
Trong đó, SeABank là ngân hàng giữ vị trí cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng với mức ghi nhận được là 6,05%/năm và số tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên. Đây cũng là ngân hàng duy nhất áp dụng lãi suất này trong tháng 3.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện là là 6%năm và được áp dụng đồng thời tại 4 ngân hàng bao gồm: Bắc Á, OceanBank, Việt Á (không phân biệt số tiền gửi) và SeABank (Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ).
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 6 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng SeABank (khi số tiền gửi từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ) với mức ấn định hiện là 5,95%/năm; Ngân hàng MBBank (khi số tiền gửi từ 200 tỷ trở lên) với lãi suất được áp dụng là 5,9%/năm; vẫn là SeABank với mức huy động là 5,9%/năm cho tiền gửi từ Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ; ...
Cũng trong tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng thấp nhất được ghi nhận tại 6 ngân hàng với mức áp dụng không đổi là 4%/năm. Trong đó có nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trong tháng 3/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,05% |
2 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,00% |
3 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,00% |
4 | OceanBank | - | 6,00% |
5 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,00% |
6 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,95% |
7 | MBBank | Từ 200 tỷ trở lên | 5,90% |
8 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,90% |
9 | SCB | - | 5,90% |
10 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,90% |
11 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 5,85% |
12 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,80% |
13 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,80% |
14 | VietBank | - | 5,80% |
15 | Kienlongbank | - | 5,60% |
16 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,60% |
17 | PVcomBank | - | 5,60% |
18 | VPBank | Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ | 5,50% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
20 | SeABank | Dưới 100 trđ | 5,40% |
21 | TPBank | - | 5,30% |
22 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ | 5,30% |
23 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,30% |
24 | Eximbank | - | 5,20% |
25 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,20% |
26 | ABBank | - | 5,20% |
27 | Ngân hàng OCB | - | 5,20% |
28 | VIB | Từ 300 trđ trở lên | 5,10% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | VIB | Từ 10 trđ - dưới 300 trđ | 5,00% |
31 | MSB | - | 5,00% |
32 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 4,90% |
33 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 4,85% |
34 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 4,80% |
35 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 4,80% |
36 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
37 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 4,75% |
38 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 4,70% |
39 | Sacombank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,00% |
41 | VietinBank | - | 4,00% |
42 | Vietcombank | - | 4,00% |
43 | BIDV | - | 4,00% |
44 | LienVietPostBank | - | 4,00% |
45 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |
45 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,00% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.