Trong tháng này, thị trường ngân hàng tiếp tục có xu hướng tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Trong số 30 ngân hàng thương mại được khảo sát, mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng này được triển khai từ 5,5%/năm đến 7,3%/năm.
Có thể thấy mức lãi suất cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng của tháng 6 là 7,3%/năm. Có hai ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất này là Kienlongbank và SCB, triển khai cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Ngân hàng SCB đang áp dụng mức lãi suất cao nhất này cho khách hàng gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng. Đồng thời ngân hàng cũng đã tăng lãi suất cao nhất từ mức 7%/năm ở tháng trước lên 7,3%/năm ở tháng này.
Trong khi đó Kienlongbank đã tăng mạnh 0,55 điểm % lãi suất so với tháng trước. Mức lãi suất 7,3%/năm đang được triển khai cho khoản tiết kiệm có kỳ hạn 36 tháng.
Có lãi suất ngân hàng cao thứ hai là HDBank với mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 7,15%/năm, duy trì không đổi so với ghi nhận hồi tháng trước. Tuy nhiên ngân hàng có đính kèm điều kiện là để được hưởng mức lãi này khách hàng cần có khoản tiền tối thiểu 300 tỷ đồng gửi trong thời hạn 13 tháng.
Hai ngân hàng ACB và Techcombank theo ngay sau đó với lãi suất tiết kiệm cùng ở mức 7,1%/năm. ACB áp dụng lãi suất này tại kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 100 tỷ đồng trở lên. Còn tại Techcombank đang áp dụng lãi suất 7,1%/năm cho khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng.
Ngoài ra, nhiều ngân hàng khác cũng đang huy động vốn với lãi suất tiền gửi cao như: MSB (7%/năm), LienVietPostBank (6,99%/năm), Ngân hàng Bắc Á (6,90%/năm), Ngân hàng Quốc dân (6,90%/năm), MBBank (6,9%/năm), VietBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)...
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Kienlongbank |
7,30% |
36 tháng |
2 |
SCB |
7,30% |
12-36 tháng |
3 |
HDBank |
7,15% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
4 |
Techcombank |
7,10% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
5 |
ACB |
7,10% |
13 tháng, từ 100 tỷ trở lên |
6 |
MSB |
7,00% |
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
7 |
LienVietPostBank |
6,99% |
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,90% |
13 - 36 tháng |
9 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,90% |
24 - 60 tháng |
10 |
MBBank |
6,90% |
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
11 |
VietBank |
6,90% |
15 - 36 tháng |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
6,90% |
15 - 36 tháng |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,80% |
24 - 60 tháng |
14 |
VPBank |
6,70% |
36 tháng, từ 50 tỷ trở lên |
15 |
Ngân hàng OCB |
6,70% |
36 tháng |
16 |
PVcomBank |
6,65% |
15 - 36 tháng |
17 |
SeABank |
6,63% |
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
18 |
SHB |
6,60% |
36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
6,60% |
13 tháng |
20 |
OceanBank |
6,60% |
13 - 36 tháng |
21 |
ABBank |
6,40% |
48 và 60 tháng |
22 |
VIB |
6,30% |
24, 36 tháng, từ 3 tỷ trở lên |
23 |
Sacombank |
6,30% |
36 tháng |
24 |
Saigonbank |
6,30% |
13 - 36 tháng |
25 |
TPBank |
6,00% |
18, 36 tháng |
26 |
Eximbank |
6,00% |
15 - 60 tháng |
27 |
BIDV |
5,60% |
12 - 36 tháng |
28 |
VietinBank |
5,60% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
Agribank |
5,50% |
12 tháng đến 24 tháng |
30 |
Vietcombank |
5,50% |
12 tháng |
Nguồn: Tổng hợp.