Tăng mạnh nhất ở các nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 464 triệu USD; máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng tăng 197 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện tăng 145 triệu USD...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong tháng 7 ghi nhận tổng giá trị đạt gần 14,4 tỉ USD; chiếm 65% tổng nhập khẩu cả nước trong tháng.
Có 4 nhóm hàng giá trị nhập khẩu trên 1 tỉ USD gồm Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 5,6 tỉ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác gần 3,2 tỉ USD; Điện thoại các loại và linh kiện 1,2 tỉ USD và vải các loại trên 1 tỉ USD.
Tính đến hết tháng 7, tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 139,2 tỉ USD giảm 3% so với cùng kì 2019.
Trong 7 tháng đầu năm 2020, trị giá nhập khẩu của 10 nhóm hàng lớn nhất đạt 93,48 tỉ USD, chiếm gần 70% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.
Trị giá nhập khẩu nhóm hàng này trong tháng 7 đạt 5,6 tỉ USD; lũy kế 7 tháng gần 32,72 tỉ USD tăng 14,6% so với cùng kì năm trước.
Hàn Quốc tiếp tục là đối tác lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam với trị giá nhập khẩu trong 7 tháng 9,43 tỉ USD giảm 7,6%; tiếp theo là Trung Quốc 8,3 tỉ USD tăng 21%; Đài Loan 3,87 tỉ USD tăng mạnh 32% và vượt Nhật Bản với 2,84 tỉ USD tăng 30% để trở thành thị trường lớn thứ ba cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam.
Tổng trị giá nhập khẩu tháng 7 đạt 3,16 tỉ USD; tính chung 7 tháng đạt 19,87 tỉ USD giảm 4,2%.
Trung Quốc tiếp tục là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng này cho Việt Nam trong 7 tháng với gần 8,4 tỉ USD tăng 4,3%; kế đến là Hàn Quốc với 3,5 tỉ USD giảm 6,4%; Nhật Bản 2,54 tỉ USD giảm 5,5%.
Nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ cho ngành dệt may, da giày (bao gồm bông các loại; vải các loại; xơ sợi dệt các loại và nguyên phụ liệu dệt may da giày) trong tháng đạt 1,76 tỉ USD. Tính chung trong 7 là 12,02 tỉ USD, giảm mạnh 16%. Đây là nhóm hàng có mức giảm mạnh nhất trong số các mặt hàng chủ lực nhập khẩu của Việt Nam 7 tháng qua.
Trung Quốc là thị trường lớn nhất cung cấp nhóm hàng nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may da giày cho Việt Nam khi chiếm tỷ trọng tới 49% với 5,88 tỉ USD, giảm 12% so với cùng kì.
Lượng nhập khẩu trong tháng là 1,11 triệu tấn giảm 1,2% so với tháng trước; lũy kế 7 tháng đạt 5,4 triệu tấn, giảm 3,5%.
Trong đó, nhập khẩu từ Malaysia 1,6 triệu tấn giảm 1%; từ Hàn Quốc 1,5 triệu tấn tăng 15%; từ Singapore hơn 1 triệu tấn giảm 23% so với cùng kì 2019.
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 7/2020 (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lũy kế 7 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) |
Tổng | 22.096.660.359 | 6,7 | 139.213.074.456 | -3,0 | |
Trong đó: Doanh nghiệp FDI | 11.812.344.472 | 6,6 | 77.459.522.967 | -6,2 | |
1 | Hàng thủy sản | 149.071.262 | 3,9 | 994.003.737 | -5,5 |
2 | Sữa và sản phẩm sữa | 100.134.740 | -0,8 | 668.381.087 | 10,2 |
3 | Hàng rau quả | 128.130.890 | 14,0 | 716.206.119 | -37,0 |
4 | Hạt điều | 196.887.657 | -9,9 | 994.650.838 | -22,5 |
5 | Lúa mì | 49.292.500 | -30,5 | 493.939.954 | 23,4 |
6 | Ngô | 292.452.868 | 19,6 | 1.220.479.178 | 10,0 |
7 | Đậu tương | 80.887.482 | 12,4 | 484.935.541 | 22,6 |
8 | Dầu mỡ động thực vật | 71.547.002 | -2,8 | 441.518.234 | 12,6 |
9 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 27.662.687 | 4,2 | 182.867.710 | -4,2 |
10 | Chế phẩm thực phẩm khác | 67.402.307 | -22,8 | 535.729.850 | 1,8 |
11 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 317.497.060 | -27,8 | 2.182.347.970 | -1,3 |
12 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 26.417.601 | -13,1 | 117.871.726 | -33,2 |
13 | Quặng và khoáng sản khác | 122.139.372 | -11,9 | 861.682.322 | -11,1 |
14 | Than các loại | 266.945.563 | -36,2 | 2.525.455.510 | 9,4 |
15 | Dầu thô | 247.600.285 | 61,6 | 2.350.776.809 | 0,9 |
16 | Xăng dầu các loại | 431.625.078 | 9,0 | 2.146.858.363 | -37,6 |
17 | Khí đốt hóa lỏng | 66.004.915 | 51,9 | 445.931.209 | -9,2 |
18 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 82.429.913 | 10,5 | 510.490.300 | -1,9 |
19 | Hóa chất | 391.689.906 | 9,7 | 2.754.154.772 | -8,0 |
20 | Sản phẩm hóa chất | 465.132.811 | 12,0 | 3.087.199.978 | 2,3 |
21 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 26.559.777 | -17,3 | 257.996.639 | 5,9 |
22 | Dược phẩm | 295.047.272 | -7,4 | 1.871.220.137 | 3,2 |
23 | Phân bón các loại | 80.495.042 | -0,4 | 589.714.262 | -10,6 |
24 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 77.189.279 | 9,7 | 499.788.847 | 4,3 |
25 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 66.519.831 | -5,9 | 413.239.271 | -21,6 |
26 | Chất dẻo nguyên liệu | 670.697.859 | 8,3 | 4.582.502.477 | -12,0 |
27 | Sản phẩm từ chất dẻo | 618.471.421 | 12,6 | 3.857.713.598 | 5,8 |
28 | Cao su | 105.610.523 | 26,2 | 637.549.611 | -1,5 |
29 | Sản phẩm từ cao su | 73.093.069 | 15,4 | 464.581.986 | -9,6 |
30 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 209.086.695 | 10,9 | 1.317.429.599 | -9,5 |
31 | Giấy các loại | 135.810.769 | 7,8 | 942.886.042 | -8,1 |
32 | Sản phẩm từ giấy | 68.201.024 | 12,0 | 427.714.643 | 1,6 |
33 | Bông các loại | 179.251.676 | 0,4 | 1.440.850.419 | -16,8 |
34 | Xơ, sợi dệt các loại | 151.242.067 | 14,1 | 1.115.567.993 | -21,9 |
35 | Vải các loại | 1.016.441.621 | 0,3 | 6.536.637.569 | -15,3 |
36 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 411.126.187 | 1,4 | 2.923.590.024 | -15,5 |
37 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 111.692.211 | 9,7 | 750.752.673 | 22,6 |
38 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 50.687.818 | 37,1 | 309.980.839 | -24,2 |
39 | Phế liệu sắt thép | 130.551.456 | 18,5 | 793.605.160 | -13,7 |
40 | Sắt thép các loại | 751.163.067 | 15,0 | 4.775.817.237 | -15,1 |
41 | Sản phẩm từ sắt thép | 378.429.736 | 10,5 | 2.304.767.921 | 1,1 |
42 | Kim loại thường khác | 478.395.570 | 11,8 | 3.271.650.125 | -11,4 |
43 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 123.735.944 | 10,3 | 763.567.159 | -14,7 |
44 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.600.901.154 | 9,0 | 32.722.268.178 | 14,6 |
45 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 159.665.610 | -33,1 | 1.280.347.068 | 4,2 |
46 | Điện thoại các loại và linh kiện | 1.183.373.064 | 14,0 | 7.150.047.216 | -1,3 |
47 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 223.662.109 | 17,2 | 1.286.398.800 | -9,2 |
48 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.161.336.455 | 6,6 | 19.871.326.663 | -4,2 |
49 | Dây điện và dây cáp điện | 177.219.569 | 18,0 | 1.018.681.106 | 6,4 |
50 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 107.685.928 | 10,0 | 1.017.987.031 | -47,4 |
51 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 346.823.940 | 24,1 | 1.958.286.198 | -18,1 |
52 | Xe máy và linh kiện, phụ tùng | 60.405.375 | 22,4 | 389.251.961 | -10,9 |
53 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 76.689.174 | 113,8 | 426.535.545 | -29,3 |
54 | Hàng hóa khác | 1.208.446.168 | 6,5 | 7.527.339.252 | 7,2 |