Tháng 7 Việt Nam nhập khẩu đạt gần 23 tỉ USD, tăng 6,7% so với tháng trước đó, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Ghi nhận trong top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 7/2020 cho thấy tổng giá trị đạt 18,1 tỉ USD, chiếm 79% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước.
Có 5 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa trên 1 tỉ USD. Nhiều nhất là hàng nhập từ Trung Quốc trên 7,2 tỉ USD; theo sau là Hàn Quốc gần 4 tỉ USD; Nhật Bản, Đài Loan và Mỹ lần lượt ở các vị trí tiếp theo.
Xét chung 7 tháng đầu năm nay, cả nước nhập khẩu 139,21 tỉ USD hàng hóa, giảm 3% so cùng kì năm trước.
Trong đó, Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất 7 tháng đầu năm đạt giá trị trên 112,4 tỉ USD, chiếm gần 81% tổng nhập khẩu cả nước.
Trung Quốc là thị trường nước ta nhập nhiều nhất trong 7 tháng với kim ngạch hơn 42 tỉ USD; đứng thứ hai là Hàn Quốc 24,8 tỉ USD; Nhật Bản xếp thứ ba với hơn 11 tỉ USD. Đây cũng là ba nước có giá trị hàng nhập khẩu đạt trên 10 tỉ USD trong 7 tháng.
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa tháng 7/2020
Nước, vùng lãnh thổ | Tháng 7/2020 (USD) | Lũy kế 7 tháng 2020 (USD) |
ẤN ĐỘ | 486.075.204 | 2.481.804.767 |
ANH | 47.089.069 | 385.443.831 |
ÁO | 21.387.768 | 161.453.526 |
ARAB SAUDI | 97.920.055 | 573.372.183 |
ARGENTINA | 417.244.765 | 1.872.457.923 |
AUSTRALIA | 337.730.962 | 2.643.563.361 |
BA LAN | 41.736.786 | 191.923.790 |
BANGLADESH | 9.478.421 | 45.202.993 |
BELARUS | 968.320 | 40.196.992 |
BỈ | 46.742.395 | 267.154.961 |
BỜ BIỂN NGÀ | 58.937.722 | 243.259.689 |
BỒ ĐÀO NHA | 9.233.975 | 52.537.776 |
BRAZIL | 211.204.186 | 1.414.192.951 |
BRUNEI | 23.944.024 | 193.116.828 |
BUNGARI | 5.485.025 | 36.087.731 |
CAMERON | 15.666.762 | 85.738.185 |
CAMPUCHIA | 65.988.463 | 592.827.155 |
CANADA | 64.030.031 | 426.525.805 |
CHILE | 21.659.308 | 157.627.917 |
CONGO | 27.098.546 | 158.783.321 |
CROATIA | 898.616 | 12.772.774 |
ĐÀI LOAN | 1.357.834.379 | 8.870.643.913 |
ĐAN MẠCH | 14.340.135 | 110.063.697 |
ĐỨC | 276.600.107 | 1.844.486.816 |
ESTONIA | 604.175 | 8.355.450 |
GANA | 43.653.865 | 154.855.884 |
HÀ LAN | 51.851.614 | 356.565.131 |
HÀN QUỐC | 3.960.196.454 | 24.757.176.687 |
HONG KONG | 100.814.012 | 559.216.658 |
HUNGARI | 36.902.013 | 181.175.419 |
HY LẠP | 6.801.119 | 44.696.510 |
INDONESIA | 403.424.781 | 2.879.025.508 |
IRELAND | 205.184.008 | 2.192.528.282 |
ISRAEL | 71.272.524 | 501.574.939 |
ITALY | 128.421.647 | 863.608.563 |
KAZAKHSTAN | 1.027.557 | 14.324.711 |
KUWAIT | 217.266.012 | 1.795.178.988 |
LÀO | 29.986.959 | 244.775.612 |
LATVIA | 928.394 | 19.700.687 |
LÍTVA | 2.212.800 | 8.858.667 |
LUXEMBOURG | 3.406.992 | 27.183.414 |
MALAYSIA | 685.775.002 | 3.704.237.497 |
MANTA | 2.249.129 | 19.498.298 |
MEXICO | 46.407.051 | 301.633.110 |
MỸ | 1.108.970.711 | 8.128.376.525 |
MYANMAR | 22.534.964 | 128.455.822 |
NAM PHI | 82.682.877 | 509.836.081 |
NAUY | 26.042.305 | 188.150.857 |
NEW ZEALAND | 57.900.882 | 345.172.225 |
NGA | 173.623.305 | 1.237.922.235 |
NHẬT BẢN | 1.612.828.120 | 11.049.158.695 |
NIGERIA | 81.201.322 | 190.442.213 |
PAKISTAN | 8.662.536 | 57.810.229 |
PERU | 894.791 | 39.887.358 |
PHẦN LAN | 23.331.785 | 119.776.852 |
PHÁP | 138.745.051 | 850.404.570 |
PHILPPINES | 155.746.632 | 899.346.977 |
QUATA | 5.897.661 | 90.236.992 |
RUMANI | 5.504.533 | 38.349.486 |
SÉC | 11.349.884 | 72.836.539 |
SINGAPORE | 349.550.722 | 2.133.461.217 |
SÍP | 6.046.724 | 30.383.585 |
TANZANIA | 4.135.472 | 117.636.059 |
TÂY BAN NHA | 47.364.525 | 294.724.551 |
THÁI LAN | 822.376.065 | 5.876.862.078 |
THỔ NHĨ KỲ | 17.574.583 | 159.990.537 |
THỤY ĐIỂN | 26.998.541 | 210.379.190 |
THỤY SỸ | 46.898.757 | 348.651.500 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARAB THỐNG NHẤT | 50.495.282 | 252.421.597 |
TRUNG QUỐC | 7.200.263.707 | 42.026.549.686 |
TUYNIDI | 524.710 | 5.377.354 |
UCRAINA | 4.850.476 | 92.620.549 |
XLOVAKIA | 3.191.596 | 25.144.931 |
XLOVENHIA | 8.079.096 | 42.835.140 |