Đáng chú ý nhiều thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Đức có kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng gấp nhiều lần cùng kì năm ngoái, số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy.
Cụ thể, đứng đầu thị phần cung cấp cá ngừ cho Đức là Papua New Guinea có kim ngạch xuất khẩu sang Đức tăng hơn 180% đạt 42,4 triệu USD; đứng thứ hai là Hà Lan tăng gần 150% lên 39,9 triệu USD; Phillipines theo sau với 32,7 triệu USD tăng hơn 87%.
Việt Nam nằm trong top 10 thị trường cung cấp cá ngừ cho Đức nhưng kim ngạch xuất sang giảm hơn 22% chỉ đạt khoảng 7,2 triệu USD.
Nguồn cung cá ngừ của Đức từ tháng 1-4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | T1-T4/2020 | T1-T4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | ||||
Papua New Guinea | 42.383 | 15.094 | 180,79 | 23,8 | 12,3 |
Hà Lan | 39.863 | 16.021 | 148,82 | 22,4 | 13,0 |
Philippines | 32.674 | 17.458 | 87,16 | 18,4 | 14,2 |
Ecuador | 18.705 | 24.571 | -23,87 | 10,5 | 20,0 |
Ghana | 8.666 | 3.961 | 118,78 | 4,9 | 3,2 |
Italy | 7.554 | 7.030 | 7,45 | 4,2 | 5,7 |
Việt Nam | 7.203 | 9.247 | -22,1 | 4,0 | 7,5 |
Maldives | 5.035 | 4.231 | 19 | 2,8 | 3,4 |
Thái Lan | 4.703 | 3.692 | 27,38 | 2,6 | 3,0 |
Tây Ban Nha | 3.592 | 10.129 | -64,54 | 2,0 | 8,2 |
Pháp | 2.322 | 2.543 | -8,69 | 1,3 | 2,1 |
Bồ Đào Nha | 760 | 489 | 55,42 | 0,4 | 0,4 |
Hàn Quốc | 675 | 645 | 4,65 | 0,4 | 0,5 |
Áo | 504 | 168 | 200 | 0,3 | 0,1 |
Seychelles | 494 | 194 | 154,64 | 0,3 | 0,2 |
Senegal | 432 | 0 | - | 0,2 | 0,0 |
Mauritius | 426 | 0 | - | 0,2 | 0,0 |
El Salvador | 345 | 372 | -7,26 | 0,2 | 0,3 |
Fiji | 134 | 116 | 15,52 | 0,1 | 0,1 |
Tổng thế giới | 178.001 | 122.988 | 44,73 | 100,0 | 100,0 |
Người Đức ưa chuộng cá ngừ chế biến thể hiện qua con số tỉ trọng chiếm trên 96% kim ngạch nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của nước này. So với 4 tháng đầu năm trước, năm nay tăng lên gấp rưỡi đạt gần 172 triệu USD.
Trong khi đó, ba loại sản phẩm theo sau là cá ngừ phi lê đông lạnh, cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh, cá ngừ vằn ướp lạnh/tươi lại có kim ngạch nhập khẩu vào Đức giảm hai con số.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Đức từ tháng 1 - 4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | T1-T4/2020 | T1-T4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | |||||
160414 | Cá ngừ chế biến | 171.629 | 114.200 | 50,29 | 96,4 | 92,9 |
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 5.385 | 7.355 | -26,78 | 3,0 | 6,0 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 719 | 999 | -28,03 | 0,4 | 0,8 |
30233 | Cá ngừ vằn ướp lạnh/tươi | 81 | 96 | -15,63 | 0,0 | 0,1 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 8 | 7 | 14,29 | 0,0 | 0,0 |
30231 | Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi | 51 | 22 | 131,82 | 0,0 | 0,0 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 59 | 159 | -62,89 | 0,0 | 0,1 |
30239 | Cá ngừ ướp lạnh/tươi | 14 | 13 | 7,69 | 0,0 | 0,0 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 1 | 1 | 0 | 0,0 | 0,0 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 0 | 1 | -100 | 0,0 | 0,0 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 2 | 60 | -96,67 | 0,0 | 0,0 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 2 | 4 | -50 | 0,0 | 0,0 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 0 | 8 | -100 | 0,0 | 0,0 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh | 50 | 63 | -20,63 | 0,0 | 0,1 |
Tổng nhập khẩu | 178.001 | 122.988 | 44,73 | 100,0 | 100,0 |