Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Brazil trong tháng 8/2020 gần 480,9 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu 199 triệu USD hàng hóa sang Brazil, nhập khẩu gần 282 triệu USD. Thâm hụt thương mại gần 83 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Brazil đạt 2,9 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang nước bạn gần 1,2 tỉ USD và nhập khẩu 1,7 tỉ USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch đều trên 20 triệu USD gồm điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Phương tiện vận tải và phụ tùng có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, tăng 268% so với tháng liền kề trước đó.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 198.978.592 | 9 | 1.169.447.938 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 73.324.414 | -2 | 423.155.507 | ||
Hàng hóa khác | 35.329.200 | 60 | 154.303.226 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 22.903.142 | 25 | 135.783.314 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 21.771.507 | -32 | 134.451.123 | ||
Giày dép các loại | 11.906.406 | -1 | 102.775.996 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.400.603 | 268 | 47.379.292 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.216 | 6.764.760 | 39 | 22.013 | 36.636.339 |
Hàng thủy sản | 3.463.115 | 39 | 24.204.402 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.266.359 | 30 | 17.472.874 | ||
Hàng dệt, may | 3.238.456 | -33 | 32.896.928 | ||
Cao su | 1.408 | 1.536.077 | 52 | 5.742 | 7.077.015 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.437.922 | 7 | 9.286.769 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.139.524 | 134 | 4.368.988 | ||
Sản phẩm từ cao su | 943.346 | 8 | 9.593.951 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 835.487 | -9 | 6.123.124 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 492.225 | -20 | 7.542.399 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 158.978 | -84 | 3.248.706 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 67.070 | 2 | 587.093 | ||
Sắt thép các loại | 16.602 | 12.444.379 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | -100 | 116.514 |
Ngô là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch lớn nhất và có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất với 344% đạt 355,3 nghìn tấn ngô trị giá 68,8 triệu USD.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính khác như quặng và khoáng sản khác; thức ăn gia súc và nguyên liệu; đậu tương; bông các loại...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 281.894.058 | 33 | 1.697.736.810 | ||
Ngô | 355.259 | 68.751.947 | 344 | 1.076.834 | 212.565.186 |
Quặng và khoáng sản khác | 564.011 | 61.160.497 | 53 | 2.787.770 | 280.643.167 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 44.583.490 | 2 | 249.973.515 | ||
Hàng hóa khác | 38.995.399 | 104 | 162.222.427 | ||
Đậu tương | 63.687 | 24.755.947 | -54 | 671.931 | 257.699.213 |
Bông các loại | 15.710 | 22.655.121 | 71 | 193.656 | 312.372.273 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 7.923.623 | 3 | 26.669.857 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.591.005 | 84 | 34.112.659 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.321.538 | -6 | 44.955.191 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.371 | 2.786.826 | -37 | 8.468 | 19.963.709 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 552.304 | -55 | 10.623.403 | ||
Sắt thép các loại | 402 | 551.119 | -85 | 29.864 | 11.265.239 |
Hàng rau quả | 401.126 | -2 | 2.520.065 | ||
Hóa chất | 372.296 | 4 | 4.194.036 | ||
Kim loại thường khác | 102 | 219.125 | -86 | 2.284 | 6.625.214 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 158.365 | -3 | 2.326.528 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 114.330 | 177 | 892.951 | ||
Lúa mì | 243.745 | 58.112.176 |