Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia của nước ta đạt 274,7 triệu USD.
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ nước bạn gần 685,8 triệu USD. Thâm hụt thương mại hơn 411 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 5,6 tỉ USD, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, nước ta nhập khẩu 3,7 tỉ USD và xuất khẩu 1,9 tỉ USD.
Trong tháng 7, dầu thô là nhóm hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất, tăng 110% so với tháng trước đó.
Tiếp đến là những mặt hàng: Dây điện và dây cáp điện tăng 81%; Điện thoại các loại và linh kiện tăng 79%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 67%.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Malaysia như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Gạo ; Sắt thép các loại; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 274.702.893 | 8 | 1.899.235.474 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.172.263 | -8 | 225.852.240 | ||
Gạo | 70.901 | 29.870.971 | 27 | 413.318 | 176.627.548 |
Sắt thép các loại | 49.351 | 28.886.371 | 24 | 373.404 | 213.015.915 |
Hàng hóa khác | 20.123.952 | 5 | 123.240.529 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.994.928 | 0 | 129.790.156 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 15.251.206 | -11 | 96.902.369 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 14.288.549 | 79 | 104.845.481 | ||
Dầu thô | 40.789 | 13.457.629 | 110 | 316.669 | 116.200.346 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.820.769 | 19 | 107.710.801 | ||
Hàng thủy sản | 11.479.596 | 30 | 61.340.675 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.527.620 | 7 | 62.139.192 | ||
Hàng dệt, may | 8.953.524 | 0 | 60.675.792 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.907.501 | 40 | 35.990.334 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.413.225 | 16 | 42.054.495 | ||
Cà phê | 2.744 | 5.292.485 | -32 | 24.317 | 43.738.841 |
Chất dẻo nguyên liệu | 5.644 | 4.977.589 | 21 | 19.382 | 19.847.799 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.599.429 | -1 | 33.791.954 | ||
Giày dép các loại | 4.038.576 | -29 | 30.122.680 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.917.593 | 44 | 24.462.308 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.310 | 2.867.495 | 34 | 9.785 | 23.995.216 |
Hàng rau quả | 2.660.280 | 6 | 21.159.338 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.667.241 | 30 | 10.514.348 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.556.047 | 67 | 7.269.023 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.367.341 | 81 | 6.357.601 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.306.337 | 50 | 9.291.505 | ||
Clanhke và xi măng | 39.450 | 1.247.050 | -28 | 153.453 | 5.496.340 |
Phân bón các loại | 7.063 | 1.242.058 | 52 | 66.507 | 11.211.184 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.069.452 | 30 | 3.765.133 | ||
Sản phẩm từ cao su | 907.378 | -23 | 5.339.950 | ||
Cao su | 835 | 861.857 | -23 | 4.773 | 5.374.688 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 772.189 | -1 | 7.018.285 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 473.272 | -25 | 3.048.480 | ||
Hóa chất | 394.961 | -42 | 6.435.554 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.163 | 357.712 | 29.680 | 1.708.207 | |
Hạt tiêu | 103 | 289.086 | -7 | 721 | 1.837.155 |
Chè | 361 | 264.698 | -4 | 1.965 | 1.447.583 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 395 | 172.759 | 34 | 20.335 | 8.435.169 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 164.873 | 10 | 1.192.733 | ||
Xăng dầu các loại | 119 | 87.031 | -99 | 179.455 | 49.009.183 |
Than các loại | 8.308 | 979.344 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Xăng dầu các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch xuất khẩu lần lượt đạt 165,8 triệu USD và 162,8 triệu USD trong tháng 7.
Bên cạnh đó, còn một số mặt hàng đạt kim ngạch lớn như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Dầu mỡ động thực vật; Hàng điện gia dụng và linh kiện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 685.775.002 | 7 | 3.704.237.497 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 165.830.944 | 21 | 865.707.859 | ||
Xăng dầu các loại | 412.856 | 162.793.206 | 35 | 1.569.587 | 567.447.295 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 80.511.105 | 6 | 448.714.153 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 33.293.419 | -3 | 199.180.093 | ||
Hàng hóa khác | 32.269.315 | 4 | 173.924.474 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 29.656.115 | -42 | 220.453.153 | ||
Kim loại thường khác | 14.407 | 27.881.577 | -23 | 110.349 | 217.995.391 |
Chất dẻo nguyên liệu | 21.006 | 24.020.629 | 9 | 127.521 | 157.239.986 |
Sản phẩm hóa chất | 20.503.141 | 6 | 123.727.755 | ||
Hóa chất | 15.986.138 | -18 | 126.279.973 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 9.951.514 | 27 | 46.177.915 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.263.095 | 16 | 53.974.864 | ||
Vải các loại | 8.143.306 | 27 | 45.908.227 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.195.926 | -28 | 43.381.156 | ||
Sản phẩm từ cao su | 5.393.440 | 31 | 31.777.916 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.835.339 | -36 | 34.358.651 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.366.589 | 56 | 24.631.840 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.963.446 | -6 | 21.829.768 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.890.951 | -9 | 29.448.407 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.740.748 | 28 | 20.414.585 | ||
Sắt thép các loại | 2.264 | 3.419.210 | -23 | 48.979 | 41.055.320 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.259.038 | -9 | 24.286.586 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 6.188 | 2.832.882 | 1 | 55.120 | 28.932.614 |
Giấy các loại | 3.347 | 2.824.453 | 31 | 23.199 | 21.881.871 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.741.980 | 9 | 16.369.562 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.635.961 | -10 | 15.979.759 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.580.018 | 2 | 16.731.997 | ||
Cao su | 1.582 | 2.307.034 | 10 | 10.095 | 15.073.799 |
Phân bón các loại | 8.315 | 2.097.756 | 1 | 33.123 | 8.472.677 |
Hàng thủy sản | 1.913.793 | 11 | 9.168.813 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.720.008 | 8 | 11.530.653 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.501 | 1.385.902 | -4 | 8.820 | 9.376.970 |
Sản phẩm từ giấy | 1.057.012 | 29 | 5.487.805 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 841.071 | -55 | 6.058.109 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 618.220 | -16 | 4.021.749 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 575 | 605.975 | -38 | 40.998 | 8.015.337 |
Hàng rau quả | 493.321 | 263 | 2.043.641 | ||
Dược phẩm | 488.826 | -14 | 4.257.155 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 347.259 | 21 | 2.256.630 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 115.345 | -13 | 662.988 |