Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Anh trong tháng 7 tăng nhẹ 8,34% so với tháng trước, đạt 434,99 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 482 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 387,9 triệu USD.
Lũy kế 7 tháng đầu năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này chỉ thu về được 2,67 tỉ USD, giảm 18,2% so với cùng kì.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa hơn 385,4 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm ngưỡng 3 tỉ USD.
Trong 7 tháng đầu năm, có 7 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trăm triệu USD, trong đó 4 mặt hàng có kim ngạch sụt giảm và 3 mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kì. Những mặt hàng này đều chiếm tỉ trọng cao (từ 4,4% - 29,8%) trong tổng kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm sang thị trường Anh.
Nhóm giảm có Điện thoại các loại và linh kiện (giảm 29%) đạt 796,5 triệu USD; Hàng dệt, may (giảm 30,69%) đạt 311,11 triệu USD; Giày dép các loại (giảm 26%) đạt 287 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (giảm 38%) đạt 116,7 triệu USD.
Nhóm tăng gồm Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác (tăng 96%) đạt 258,7 triệu USD; Hàng thủy sản (tăng 18%) đạt 182 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (tăng 3%) đạt 148 triệu USD.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Anh tăng mạnh trong tháng 7/2020 nhưng lại giảm khá trong 7 tháng đầu năm như: Giấy và các sản phẩm từ giấy; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm; Xơ, sợi dệt các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng | Tháng 7/2020 (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lũy kế 7 tháng 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng | 434.989.152 | 8,34 | 2.668.947.765 | -18,2 | 100 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 117.972.022 | -2,5 | 796.493.071 | -29,25 | 29,84 |
Hàng dệt, may | 59.970.254 | 19,45 | 311.107.060 | -30,69 | 11,66 |
Giày dép các loại | 35.855.211 | -8,35 | 286.570.546 | -25,57 | 10,74 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 28.789.568 | -11,37 | 258.721.150 | 95,66 | 9,69 |
Hàng thủy sản | 41.437.550 | 29,96 | 181.690.788 | 17,78 | 6,81 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 29.568.872 | 1,15 | 147.881.558 | 2,84 | 5,54 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 21.288.625 | 62,69 | 116.677.993 | -37,72 | 4,37 |
Hàng hóa khác | 24.596.014 | 33,11 | 116.628.742 | -11,42 | 4,37 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.102.823 | 19,27 | 61.198.947 | -3,49 | 2,29 |
Hạt điều | 9.338.278 | 6,03 | 53.487.948 | -20,67 | 2 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.869.213 | 19,29 | 50.392.810 | -9,81 | 1,89 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.565.899 | 57,51 | 42.945.739 | -0,52 | 1,61 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.618.034 | 5,3 | 40.795.840 | -38,25 | 1,53 |
Cà phê | 4.298.305 | -29,22 | 37.445.383 | -26,01 | 1,4 |
Sắt thép các loại | 259.341 | 58,66 | 21.402.619 | 77,8 | 0,8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.257.657 | 49,19 | 17.365.928 | -34,9 | 0,65 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.166.239 | 20,9 | 16.094.609 | -4,79 | 0,6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.005.216 | -21,64 | 15.527.974 | -71,46 | 0,58 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.414.468 | -10,15 | 14.136.914 | -8,72 | 0,53 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.795.547 | 65,36 | 13.975.684 | -6,47 | 0,52 |
Sản phẩm từ cao su | 2.920.883 | 46,91 | 12.790.056 | 17,67 | 0,48 |
Dây điện và dây cáp điện | 383.491 | -47,18 | 12.422.875 | 7,38 | 0,47 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.822.418 | -18,16 | 12.064.389 | 0,29 | 0,45 |
Hạt tiêu | 1.562.371 | -5,78 | 10.427.347 | 4,94 | 0,39 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.394.390 | 63,66 | 8.968.133 | -13,89 | 0,34 |
Hàng rau quả | 492.364 | -55,58 | 5.505.961 | 25,51 | 0,21 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 717.922 | 140,45 | 3.309.629 | -14,53 | 0,12 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 301.056 | 88,59 | 1.566.157 | -17,37 | 0,06 |
Cao su | 225.122 | 27,63 | 1.351.916 | -30,59 | 0,05 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Anh một số mặt hàng như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Dược phẩm; Phương tiện vận tải khác và phụ tùng; Sản phẩm hóa chất; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 47.089.069 | 385.443.831 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.517.109 | 126.070.576 | ||
Dược phẩm | 7.250.335 | 45.227.513 | ||
Hàng hóa khác | 6.915.179 | 70.996.822 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 5.408.232 | 12.940.804 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.388.672 | 28.258.837 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.120.083 | 11.172.519 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 19 | 1.942.033 | 161 | 15.447.901 |
Hàng thủy sản | 1.373.497 | 10.208.834 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.055.882 | 11.425.562 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.011.023 | 7.968.075 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 797.682 | 8.429.586 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 498.491 | 8.625.955 | ||
Vải các loại | 494.795 | 4.654.268 | ||
Hóa chất | 420.346 | 2.998.319 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 118 | 390.018 | 2.669 | 7.366.790 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 329.564 | 2.291.410 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 317.247 | 5.029.101 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 294.558 | 1.000.188 | ||
Sản phẩm từ cao su | 239.200 | 2.560.380 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 128.450 | 532.332 | ||
Kim loại thường khác | 22 | 96.936 | 317 | 984.387 |
Sắt thép các loại | 13 | 63.054 | 352 | 440.877 |
Cao su | 9 | 36.682 | 324 | 726.463 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 86.335 |