Sử dụng ứng dụng Excel thì làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là việc rất thường xuyên. Trong bài viết này, sẽ giới thiệu những hàm trong Excel được ứng dụng dành cho dân kết toán tổng hợp.
Cú pháp: COUNTIF(range, criteria).
Tác dụng: Kiểm tra số lần xuất hiện của một nội dung trong một vùng.
Dù đã có phần mềm, nhưng kĩ năng Excel vẫn cực kì quan trọng với kế toán, nên bạn phải hiểu về hàm cơ bản được sử dụng trong kế toán tổng hợp.
Ứng dụng: Đếm số dòng nghiệp vụ được phát sinh trong sổ nhật kí chung theo số chứng từ.
Trong đó:
Range: Cột số chứng từ trong sổ nhật kí chung.
Criteria: số chứng từ trên từng dòng dữ liệu.
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]).
Tác dụng: Tìm kiếm, tra cứu bảng danh sách, thông tin liên quan đến một đối tượng trong một bảng tính.
Ứng dụng:
a. Tìm tên tài khoản dựa trên số tài khoản sổ cái, sổ chi tiết.
b. Tìm kiếm thông tin các khách hàng, đối tác dựa trên mã khách hàng được theo dõi chi tiết các tài khoản 131, 331 trong sổ nhật ký chung.
Ngoài ra, có thể sử dụng hàm Index + hàm Match giúp tra cứu nhanh hơn, hiệu quả hơn thay thế được cho hàm Vlookup.
Cấu trúc: SUMIF(range, criteria, [sum_range]).
Tác dụng: Tính tổng số phát sinh theo 1 điều kiện.
Ứng dụng:
Tính số phát sinh của các tài khoản trong bảng cân đối số phát sinh.
Kết chuyển số dư cuối kì của các tài khoản trong sổ nhật kí chung.
Nâng cao: Sử dụng hàm SUMIFS tính tổng theo nhiều điều kiện hơn với hàm SUMIF. Ví dụ như tính số phát sinh bên nợ của tài khoản 111 trong thời gian từ 01/01 đến 31/03. Bạn có thể kiểm tra trong bảng CDPS cho bất kì khoảng thời nào đều được.
Cấu trúc: TEXT(value, format_text)
Tác dụng: Trình bày lại một đoạn text mà vẫn giữ được định dạng của loại dữ liệu đó.
Ứng dụng: Viết lại thông tin liên quan tới thời gian lập các báo cáo kế toán tổng hợp.
Cú pháp: MAX(number1, [number2], …).
Tác dụng: Tìm ra số có giá trị lớn nhất trong dãy số.
Ứng dụng: Tìm ra số dư cuối kì các tài khoản trong sổ cái, sổ chi tiết, bảng cân đối phát sinh.
Cú pháp: SUMPRODUCT(array1, [array2],…).
Tác dụng: Tính tổng theo điều kiện, theo mảng, ngoài ra hàm này còn thay thế cho hàm COUNTIFS, SUMIFS trong hầu hết các trường hợp.
Ứng dụng: Tính số phát trong kì của các tài khoản trong bảng cân đối phát sinh, không phân biệt cấp 1 hay cấp 2, có thể thay thế cho hàm SumIf.
Cú pháp: LEFT(text, [num_chars]).
Tác dụng: Tìm ra phần bên trái của một đoạn text hay một chuỗi kí tự.
Ứng dụng:
Kết hợp với hàm LEN cho việc xác định số tài khoản cấp 1, cấp 2 trong mục tài khoản.
Sử dụng hàm Sumproduct để tính cho bất kì tài khoản nào dựa trên mảng là phần bên trái của cột tài khoản nợ, tài khoản Có trong nhật kí chung.