Cụ thể, hàng hóa sẽ được coi là có xuất xứ (ASEAN hoặc Hong Kong, Trung Quốc) nếu:
Trường hợp 1: Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu; hoặc
Trường hợp 2: Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu chỉ từ những nguyên liệu có xuất xứ từ ASEAN hoặc Hồng Kông, Trung Quốc; hoặc
Trường hợp 3: Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của Bên xuất khẩu nhưng đáp ứng được các yêu cầu về qui tắc xuất xứ được qui định cụ thể trong Hiệp định.
Đối với trường hợp 3, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy trong Hiệp định được xác định dựa trên các tiêu chí:
- Tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) đòi hỏi ít nhất 40% giá trị sản phẩm cuối cùng phải có xuất xứ trong các Nước thành viên AHKFTA.
- Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) đòi hỏi sản phẩm phải thuộc mã số khác với mã số nguyên liệu nhập khẩu (theo qui tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng).
Công thức tính hàm lượng giá trị khu vực (RVC) như sau:
Cách tính trực tiếp (còn gọi là phương pháp Build - Up):
RVC = (VOM / FOB) x 100%
Trong đó: VOM là trị giá của các nguyên liệu có xuất xứ (bao gồm trị giá của chi phí nguyên liệu có xuất xứ, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí kinh doanh trực tiếp, chi phí khác và lợi nhuận).
Cách tính gián tiếp (còn gọi là phương pháp Build - Down):
RVC = (FOB - VNM) / FOB x 100%
Trong đó VNM là trị giá nguyên liệu không có xuất xứ, cụ thể là: (i) Giá CIF tính tại thời điểm nhập khẩu nguyên vật liệu, bộ phận hoặc hàng hóa đầu vào; hoặc (ii) Giá tại thời điểm mua sớm nhất của nguyên vật liệu, bộ phận hoặc hàng hóa đầu vào chưa xác định.
Ngoài các nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa như trên, AHKFTA còn qui định Qui tắc cụ thể riêng cho một số sản phẩm tại Phụ lục 3.2 Chương 3 Hiệp định AHKFTA, trong đó có mặt hàng rau quả.
Qui tắc cụ thể với mặt hàng rau quả trong AHKFTA
Mã HS | Miêu tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
0701.10 | - Để làm hạt giống | WO |
| - Loại khác | WO |
0702.00 | Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. | WO |
0703.10 | - Hành tây, hành, hẹ | WO |
0703.20 | - Tỏi | WO |
0703.90 | - Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác: | WO |
0704.10 | - Súp lơ và súp lơ xanh (headed brocoli) | WO |
0704.20 | - Cải Bruc-xen | WO |
0704.90 | - Loại khác | WO |
0705.11 | - Rau diếp, rau xà lách: xà lách cuộn (head lecttuce) | WO |
Mã HS | Miêu tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
0705.19 | - Rau diếp, rau xà lách: loại khác | WO |
0705.21 | - Rau diếp xoăn: Rau diếp xoăn rễ củ (Cichorium intybus var. foliosum) | WO |
0705.29 | - Rau diếp xoăn: loại khác | WO |
0706.10 | - Cà rốt và củ cải | WO |
0706.90 | - Loại khác | WO |
0707.00 | Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh | WO |
0708.10 | - Đậu Hà Lan (Pisum sativum) | WO |
0708.20 | - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.) | WO |
0708.90 | - Các loại rau đậu khác | WO |
0709.20 | - Măng tây | WO |
0709.30 | - Cà tím | WO |
0709.40 | - Cần tây trừ loại cần củ (celeriac) | WO |
0709.51 | - Nấm và nấm cục (Truffle): Nấm thuộc chi Agarius | WO |
0709.59 | - Nấm và nấm cục (Truffle): Loại khác | WO |
0709.60 | - Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta | WO |
0709.70 | - Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn) | WO |
0709.91 | - Loại khác: Hoa a-ti-sô | WO |
0709.92 | - Loại khác: Ô-liu | WO |
0709.93 | - Loại khác: Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp .) | WO |
0709.99 | - Loại khác: loại khác | WO |
0710.10 | - Khoai tây | WO |
0710.29 | - Rau đậu các loại, đã hoặc chưa bóc vỏ: loại khác | WO |
0710.30 | - Rau chân vịt, rau chân vịt New Zealand, rau chân vịt lê (rau chân vịt trồng trong vườn) | WO |
0710.40 | - Ngô ngọt | WO |
Mã HS | Miêu tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
0710.80 | - Rau khác | WO |
0710.90 | - Hỗn hợp các loại rau | WO |
0714.10 | - Sắn (cassava) | WO |
0801.21 | - Quả hạch Brazil (Brazil nuts): chưa bóc vỏ | WO |
0801.31 | - Hạt điều: chưa bóc vỏ | WO |
0802.11 | - Quả hạnh nhân: chưa bóc vỏ | WO |
0802.21 | - Quả phỉ hay hạt phỉ (Corylus spp. ): chưa bóc vỏ | WO |
0802.31 | - Quả óc chó: chưa bóc vỏ | WO |
0804.10 | - Quả chà là | WO |
0804.20 | - Quả sung, vả | WO |
0804.30 | - Quả dứa | WO |
0804.40 | - Quả bơ | WO |
0804.50 | - Quả ổi, xoài, măng cụt | WO |
0805.10 | - Quả xoài | WO |
0805.20 | - Quả quýt các loại (kể cả quất); cam nhỏ (clementines) và các loại giống lai chi cam quýt tương tự | WO |
0805.40 | - Quả bưởi, kể cả bưởi chùm | WO |
0805.50 | - Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum) và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia ) | WO |
0805.90 | - Loại khác | WO |
0806.10 | - Tươi | WO |
0806.20 | - Khô | WO |
0807.11 | - Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): quả dưa hấu | WO |
0807.19 | - Các loại quả họ dưa (kể cả dưa hấu): loại khác | WO |
0807.20 | - Quả đu đủ | WO |
0808.10 | - Quả táo (apples) | WO |
0808.30 | - Quả lê | WO |
Mã HS | Miêu tả hàng hóa | Tiêu chí xuất xứ |
0808.40 | - Quả mộc qua | WO |
0809.10 | - Quả mơ | WO |
0809.21 | - Quả anh đào: quả anh đào chua (Prunus cerasus) | WO |
0809.29 | - Quả anh đào: loại khác | WO |
0809.30 | - Quả đào, kể cả xuân đào | WO |
0809.40 | - Quả mận và quả mận gai | WO |
0810.10 | - Quả dâu tây | WO |
0810.20 | - Quả mâm xôi, dâu tằm và dâu đỏ (loganberries) | WO |
0810.30 | - Quả lý gai và quả lý chua, đen, trắng hoặc đỏ | WO |
0810.40 | - Quả nam việt quất, quả việt quất và các loại quả khác thuộc chi Vaccinium | WO |
0810.50 | - Quả kiwi | WO |
0810.60 | - Quả sầu riêng | WO |
0810.70 | - Quả hồng vàng | WO |
0810.90 | - Loại khác | WO |
Hàng hóa thuộc mặt hàng rau quả không đáp ứng được tiêu chí xuất xứ chuyển đổi mã HS vẫn được coi là có xuất xứ nếu trị giá của tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% trị giá FOB của hàng hóa.
AHKFTA cho phép cộng gộp xuất xứ, nghĩa là nguyên liệu có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá ở nước thành viên khác được coi là nguyên liệu có xuất xứ của nước thành viên nơi diễn ra công đoạn gia công, chế biến hàng hoá đó.