Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Bảng giá đất Phú Thọ này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.
Cụ thể, đất nông nghiệp điều chỉnh tăng bình quân 35,6%. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) tăng 23,5% và có giá đất cao nhất là 222.000 đồng/m2; thấp nhất là 55.000 đồng/m2.
Đất ở tại thành phố và thị xã được điều chỉnh: Tăng bình quân 34% đối với toàn thành phố Việt Trì; tăng bình quân 33,9% đối với toàn thị xã Phú Thọ. Và đất ở các huyện còn lại, tỷ lệ tăng bình quân trong khoảng từ 22,7% đến 34,9%.
Trong khi, đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có giá thấp nhất là 200.000 đồng/m2 và cao nhất là 580.000 đồng/m2.
Còn đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được ban hành theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một tuyến đường thuộc TP Việt Trì.
Cụ thể, đường có giá đất cao nhất Phú Thọ là Hùng Vương đoạn từ nút A7 đến nút A10 (điểm giao nhau giữa đường Hùng Vương với đường Nguyễn Du (ngã tư Dệt)) với 35 triệu đồng/m2.
Nơi có giá đất thấp nhất là một số khu vực thuộc các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập với 150.000 đồng/m2.
XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Ngày 29/12/2020, UBND tỉnh Phú Thọ đã ký Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong năm 2021 (hệ số K).
Quyết định này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
- Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (trừ hình thức đấu giá quyền sử dụng đất).
- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được xác định bằng 1 lần.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Phú Thọ năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.