Khảo sát ngày 3/9 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank), lãi suất tiền gửi tiết kiệm được điều chỉnh giảm tại một số kì hạn gửi. Biểu lãi suất ngân hàng áp dụng cho khách hàng cá nhân dao động trong khoảng 3,5% - 6%/năm, áp dụng tại kì hạn từ 1 tháng trở lên.
Lãi suất tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng đến 6 tháng được điều chỉnh hạ 0,2 điểm %. Trong đó tại kì hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng hưởng lãi suất 3,5%/năm, kì hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng áp dụng chung lãi suất 3,8%/năm.
Từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, VietinBank giữ nguyên lãi suất từ tháng trước, niêm yết cùng mức 4,4%/năm.
Kì hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng, lãi suất tiết kiệm tiếp tục giảm nhẹ 0,1 điểm % xuống mức 4,5%/năm.
Với các kì hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank được ấn định là 6%/năm, không đổi so với tháng trước. Đây cũng là lãi suất huy động cao nhất đang được áp dụng ở thời điểm hiện tại.
Khi gửi tiền tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng, khách hàng được áp dụng lãi suất 0,2%/năm. Tiền gửi không kì hạn hưởng 0,1% lãi suất.
Kỳ hạn | Trần lãi suất huy động (%/năm) | |||||
Khách hàng Cá nhân | Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) | |||||
VND | USD | EUR | VND | USD | EUR | |
Không kỳ hạn | 0,1 | 0 | 0 | 0,2 | 0 | 0 |
Dưới 1 tháng | 0,2 | 0 | - | 0,2 | 0 | - |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 3,5 | 0 | 0,1 | 3,5 | 0 | 0,1 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 3,5 | 0 | 0,1 | 3,5 | 0 | 0,1 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,8 | 0 | 0,1 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,8 | 0 | 0,1 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 3,8 | 0 | 0,1 | 3,8 | 0 | 0,1 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 4,4 | 0 | 0,1 | 4,2 | 0 | 0,1 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,3 | 0 | 0,1 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,3 | 0 | 0,1 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 4,5 | 0 | 0,1 | 4,3 | 0 | 0,1 |
12 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Trên 36 tháng | 6 | 0 | 0,2 | 5,5 | 0 | 0,2 |
Nguồn: VietinBank
Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng cho khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) cũng có nhiều điều chỉnh so với tháng trước. Biểu lãi suất huy động nằm trong phạm vi 3,5% - 5,5%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 1 tháng trở lên.
Theo đó, lãi suất từ kì hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng đồng loạt hạ 0,2 điểm %, áp dụng tương tự như với khách hàng cá nhân. Ở kì hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, lãi suất huy động ở mức 4,2%/năm, giảm 0,2 điểm %. Lãi suất tại kì hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng giảm 0,3 điểm % xuống mức 4,3%/năm.
Từ kì hạn 12 tháng trở đi, lãi suất huy động giữ nguyên ở mức 5,5%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất VietinBank đang áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Lãi suất tiền gửi kì hạn dưới 1 tháng, tiền gửi không kì hạn được niêm yết chung ở mức 0,2%/năm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại các chi nhánh có thể thấp hơn trần lãi suất huy động của VietinBank đăng trên website. Để biết mức lãi suất cụ thể Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch VietinBank trên cả nước.