Nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank vẫn luôn gắn liền với danh “ông lớn”, “Big 4 ngân hàng”. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm 4 ngân hàng này cũng là một yếu tố được nhiều khách hàng quan tâm.
Khảo sát ngày 1/9, lãi suất huy động tại cả 4 ngân hàng này đều có sự thay đổi so với đầu tháng trước. Các ngân hàng đều điều chỉnh giảm từ 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất tại một số kì hạn gửi theo xu hướng chung của thị trường ngân hàng Việt Nam hiện nay. Biểu lãi suất tiền gửi tại 4 ngân hàng nằm trong phạm vi từ 3,5% đến 6,1%/năm, áp dụng cho các kì hạn từ 1 tháng trở lên.
Trong đó, lãi suất ngân hàng Agribank dao động trong khoảng 3,5% - 6%/năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1 đến 24 tháng. Agribank điều chỉnh hạ 0,2 điểm % lãi suất tiền gửi tại kì hạn từ 1 đến 5 tháng, hạ 0,1 điểm % tại kì hạn 9 tháng. Các kì hạn còn lại không đổi so với ghi nhận hồi đầu tháng 8. Lãi suất ngân hàng cao nhất được huy động là 6%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
VietinBank có biểu lãi suất tiết kiệm tương tự với Agribank, cùng nằm trong phạm vi 3,5% - 6%/năm. Đồng thời, nhà băng này cũng hạ lãi suất tại các kì hạn 1 - 5 tháng và 9 tháng giống như Agribank. Lãi suất ngân hàng Vietinbank cao nhất được áp dụng tại thời điểm hiện tại tiếp tục được duy trì ở mức 6%/năm khi gửi tiền tại kì hạn từ 12 - 36 tháng và trên 36 tháng.
Lãi suất ngân hàng BIDV cũng giảm tại một số kì hạn. Khung lãi suất sau khi giảm dao động từ 3,5% - 6%/năm. Lãi suất huy động cao nhất cùng ở mức 6%/năm, áp dụng tại kì hạn gửi từ 12 - 36 tháng và kì hạn 364 ngày.
Trong khi 3 ngân hàng Agribank, Vietinbank và BIDV có khung lãi suất tương tự nhau tại các kì hạn tương ứng thì Vietcombank luôn có phần khác biệt. Khung lãi suất tiền gửi tại ngân hàng này có phạm vi từ 3,5% - 6,1%/năm. Lãi suất ngân hàng Vietcombank tại kì hạn 24 tháng được niêm yết ở mức cao nhất là 6,1%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại 4 ngân hàng được khảo sát.
Kì hạn gửi | Agribank | VietinBank | Vietcombank | BIDV |
1 tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
2 tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
3 tháng | 3,80% | 3,80% | 3,80% | 3,80% |
4 tháng | 3,80% | 3,80% |
|
|
5 tháng | 3,80% | 3,80% |
| 3,80% |
6 tháng | 4,40% | 4,40% | 4,40% | 4,40% |
7 tháng | 4,40% | 4,40% |
|
|
8 tháng | 4,40% | 4,40% |
|
|
9 tháng | 4,50% | 4,50% | 4,50% | 4,50% |
12 tháng | 6,00% | 6,00% | 6,00% | 6,00% |
13 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
15 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
18 tháng | 6,00% | 6,00% |
| 6,00% |
24 tháng | 6,00% | 6,00% | 6,10% | 6,00% |
36 tháng |
| 6,00% | 5,80% | 6,00% |
LS cao nhất | 6,00% | 6,00% | 6,10% | 6,00% |
Điều kiện | 12 - 24 tháng | 12 tháng trở lên | 24 tháng | 12 - 36 tháng, 364 ngày |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp