Xem thêm: Lãi suất ngân hàng VIB tháng 10/2022
Qua khảo sát, Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) duy trì biểu lãi suất ổn định so với hồi tháng 8. Theo đó, khung lãi suất tiết kiệm đang được niêm yết trong khoảng 3,9%/năm - 6,5%/năm, lãi cuối kỳ.
Ngân hàng VIB vẫn chia lãi suất với các hạn mức tiền gửi cụ thể: Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu đồng, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Trong đó, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, ngân hàng VIB hiện đang áp dụng mức lãi suất dao động từ 3,9%/năm đến 4%/năm. Trong đó, 3,9%/năm là lãi suất được triển khai cho các hạn mức từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.
Khách hàng khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất chung một mức là 4%/năm.
Lãi suất ngân hàng VIB được niêm yết lần lượt là 5,8%/năm, 6,1%/năm và 6,3%/năm tương ứng với các kỳ hạn từ 6 tháng đến 8 tháng cho các hạn mức tiền gửi trên.
Trong trường hợp, các khoản tiền gửi có hạn mức trên 5 tỷ đồng hoặc những khoản tiền gửi tự gia hạn đã được ký gửi trước ngày 11/10/2016 có kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng thì sẽ được ấn định lãi suất không đổi là 6,4%/năm.
Khách hàng khi chọn gửi tiền có kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng sẽ được hưởng lãi suất từ 6%/năm đến 6,4%/năm, giữ nguyên so với tháng 8. Hiện tại, mức lãi suất 6%/năm đang được triển khai cho những khoản tiết kiệm có hạn mức từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng. Hai hạn mức còn lại được niêm yết lãi suất tương ứng là 6,3%/năm và 6,4%/năm
Đối với các kỳ hạn dài hơn 24 tháng và 36 tháng, ngân hàng VIB vẫn triển khai lãi suất tiền gửi ổn định lần lượt cho các hạn mức là 6,1%/năm, 6,4%/năm và 6,5%/năm.
Nếu các khoản tiền gửi của khách hàng có kỳ hạn dưới 1 tháng thì sẽ được niêm yết lãi suất khá thấp ở mức 0,2%/năm. Các tài khoản tiền gửi được tất toán trước hạn thì lãi suất mà khách hàng được hưởng sẽ chỉ là 0,1%/năm.
Kỳ hạn (tháng) |
Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ |
Từ 3 tỷ trở lên |
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
3,9% |
4% |
4% |
6 tháng |
5,8% |
6,1% |
6,3% |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,2% |
0,2% |
0,2% |
2 tháng |
3,9% |
4% |
4% |
3, 4, 5 tháng |
4% |
4% |
4% |
7 tháng |
5,8% |
6,1% |
6,3% |
8 tháng |
5,8% |
6,1% |
6,3% |
9 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
10 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
11 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
12, 13 tháng |
6,4% |
6,4% |
6,4% |
15 tháng |
6% |
6,3% |
6,4% |
18 tháng |
6% |
6,3% |
6,4% |
24 tháng |
6,1% |
6,4% |
6,5% |
36 tháng |
6,1% |
6,4% |
6,5% |
Nguồn: VIB
Bước sang tháng 9, phạm vi lãi suất ngân hàng hiện đang được triển khai cho hình thức gửi tiết kiệm online cũng không ghi nhận thay đổi mới. Biểu lãi suất ổn định trong khoảng 4%/năm - 6,6%/năm, lãi cuối kỳ.
Các hạn mức tiền gửi linh hoạt cho hình thức này vẫn được triển khai ổn định, cụ thể như sau: Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu đồng; từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Hình thức gửi tiết kiệm online có lãi suất cao hơn so với hình thức gửi tiết kiệm truyền thống tại nhiều kỳ hạn.
Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ |
Từ 3 tỷ trở lên |
|
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
4% |
4% |
4% |
6 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,2% |
0,2% |
0,2% |
2 tháng |
4% |
4% |
4% |
3, 4, 5 tháng |
4% |
4% |
4% |
7 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
8 tháng |
5,9% |
6,2% |
6,4% |
9 tháng |
6% |
6,3% |
6,4% |
10 tháng |
6% |
6,3% |
6,4% |
11 tháng |
6% |
6,3% |
6,4% |
15 tháng |
6,1% |
6,4% |
6,5% |
18 tháng |
6,1% |
6,4% |
6,5% |
24 tháng |
6,2% |
6,5% |
6,6% |
36 tháng |
6,2% |
6,5% |
6,6% |
Nguồn: VIB
Tại thời điểm khảo sát, mức lãi suất huy động vốn cao nhất được triển khai tại ngân hàng VIB là 6,6%/năm, áp dụng cho hình thức gửi online với hạn mức tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 24 - 36 tháng.