Trong tháng 9, lãi suất tiết kiệm VND tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) đã có chuyển biến lớn tại nhiều kỳ hạn gửi. Do đó mà khung lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân đã được thay đổi đáng kể, ghi nhận trong khoảng từ 3,65%/năm đến 6,7%/năm.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được giữ nguyên so với tháng trước, dao động trong khoảng 3,65 - 4%/năm. Kể từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, ABBank đồng loạt điều chỉnh tăng từ 0,3 điểm % đến 1 điểm % trong tháng này.
Theo đó, ba kỳ hạn 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng lần lượt điều chỉnh tăng 0,8 - 0,9 điểm %, lãi suất tiền gửi hiện được ghi nhận từ 6,4%/năm đến 6,5%/năm. Ba kỳ hạn tiếp theo (9 - 11 tháng) đang được ngân hàng niêm yết với giá 6,6%/năm, tăng 0,9 điểm %.
Riêng với kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng giữ nguyên lãi suất đã triển khai trước đó là 6,2%/năm. Còn với lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng, ngân hàng ABBank đã điều chỉnh lãi suất tham chiếu cho các khoản vay lên đến 8,8%/năm, tăng 0,5 điểm % trong tháng này.
Cùng lúc đó, các kỳ hạn từ 15 tháng trở lên hiện đang cùng được triển khai với lãi suất là 6,7%/năm, tương ứng giảm 0,3 - 1 điểm % so với trước. Trong đó, kỳ hạn 15 tháng tăng nhiều nhất là 1 điểm % năm, mức tăng cao nhất được ghi nhận trong tháng 9.
Với các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần, lãi suất ngân hàng ABBank ấn định ở mức không đổi là 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn tại ABBank được niêm yết lãi suất 0,2%/năm.
Cũng trong tháng 9 này, khách hàng còn có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác bên cạnh sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, ví như lãi suất trả trước (từ 3,64%/năm đến 6,28%/năm) và lãi suất lĩnh lãi hàng quý (từ 5,82%/năm đến 6,49%/năm).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,2 |
|||
02 tuần |
0,2 |
|||
03 tuần |
0,2 |
|||
01 tháng |
3.65 |
|
|
3.64 |
02 tháng |
3.80 |
|
3.79 |
3.78 |
03 tháng |
4.00 |
|
3.99 |
3.96 |
04 tháng |
4.00 |
|
3.98 |
3.95 |
05 tháng |
4.00 |
|
3.97 |
3.93 |
06 tháng |
6.40 |
6.35 |
6.32 |
6.20 |
07 tháng |
6.50 |
6.40 |
6.26 |
|
08 tháng |
6.50 |
6.38 |
6.23 |
|
09 tháng |
6.60 |
6.49 |
6.46 |
6.28 |
10 tháng |
6.60 |
6.44 |
6.25 |
|
11 tháng |
6.60 |
6.42 |
6.22 |
|
12 tháng |
6.20 |
6.06 |
6.03 |
5.84 |
13 tháng (*) |
8.80 (*) |
|||
15 tháng |
6.70 |
6.49 |
6.45 |
6.18 |
18 tháng |
6.70 |
6.44 |
6.40 |
6.09 |
24 tháng |
6.70 |
6.34 |
6.30 |
5.91 |
36 tháng |
6.70 |
6.15 |
6.12 |
5.58 |
48 tháng |
6.70 |
5.98 |
5.95 |
5.28 |
60 tháng |
6.70 |
5.82 |
5.79 |
5.02 |
Nguồn: ABBank.
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.