Theo ghi nhận, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) triển khai biểu lãi suất tiết kiệm trong khoảng 4,9 - 7,2%/năm, nhận lãi cuối kỳ.
Theo đó, khung lãi suất mới dành cho khách hàng cá nhân không có nhiều điều chỉnh so với tháng trước.
Cụ thể, khi gửi tiền với kỳ hạn 1 - 2 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất là 4,9%/năm, không đổi so với tháng trước.
Lãi suất ngân hàng Agribank được ấn định cho các khoản tiền có kỳ hạn gửi từ 3 tháng đến 5 tháng tiếp tục ở mức 5,1%/năm.
Bên cạnh đó, ngân hàng Agribank niêm yết mức lãi suất của các kỳ hạn gửi 6 - 11 tháng là 5,8%/năm.
7,2%/năm là mức lãi suất cao nhất trong các kỳ hạn, được áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại kỳ hạn 12 - 24 tháng.
Trong trường hợp, khách hàng gửi tiền không kỳ hạn hoặc dùng tài khoản thanh toán sẽ được hưởng lãi suất chỉ 0,3%/năm, giảm 0,2 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,3 |
1 Tháng |
4,9 |
2 Tháng |
4,9 |
3 Tháng |
5,4 |
4 Tháng |
5,4 |
5 Tháng |
5,4 |
6 Tháng |
5,8 |
7 Tháng |
5,8 |
8 Tháng |
5,8 |
9 Tháng |
5,8 |
10 Tháng |
5,8 |
11 Tháng |
5,8 |
12 Tháng |
7,2 |
13 Tháng |
7,2 |
15 Tháng |
7,2 |
18 Tháng |
7,2 |
24 Tháng |
7,2 |
Tiền gửi thanh toán |
0,3 |
Nguồn: Agribank
Bước sang tháng mới, phạm vi lãi suất ngân hàng được áp dụng cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được giữ nguyên tại các kỳ hạn.
Trong đó, kỳ hạn 1 - 2 tháng tiếp tục được niêm yết lãi suất tiền gửi ở mức 4,6%/năm.
5,1%/năm là mức lãi suất gửi tiền cho các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng.
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiền gửi được triển khai cho các kỳ hạn 6 - 11 tháng là 5,5%/năm.
Khách hàng doanh nghiệp sẽ được hưởng mức lãi suất 6%/năm khi gửi tiền với kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.
Ngoài ra, các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc tài khoản thanh toán sẽ được niêm yết lãi suất thấp về mức 0,3%/năm, giảm 0,2 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Kì hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,3 |
1 Tháng |
4,6 |
2 Tháng |
4,6 |
3 Tháng |
5,1 |
4 Tháng |
5,1 |
5 Tháng |
5,1 |
6 Tháng |
5,5 |
7 Tháng |
5,5 |
8 Tháng |
5,5 |
9 Tháng |
5,5 |
10 Tháng |
5,5 |
11 Tháng |
5,5 |
12 Tháng |
6 |
13 Tháng |
6 |
15 Tháng |
6 |
18 Tháng |
6 |
24 Tháng |
6 |
Tiền gửi thanh toán |
0,3 |
Nguồn: Agribank