ĐH Nha Trang áp dụng 3 phương thức xét tuyển:
- Sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018
- Xét tuyển học bạ
- Xét tuyển thẳng
![]() |
ĐH Nha Trang |
Chi tiết chỉ tiêu cụ thể từng ngành đào tạo tại ĐH Nha Trang năm 2018:
Đối với hệ đại học:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Khoa/viện quản lý ngành |
1 |
7340301 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Tài chính – Ngân hàng |
2 |
7340201 |
Tài chính - ngân hàng |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
|
3 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Kinh tế |
4 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00; A01; D01; D07 |
|
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
|
6 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
360 |
A00; A01; D01; D07 |
|
7 |
7340101P |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
20 |
A00; A01; D03; D97 |
|
8 |
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
40 |
A00; A01; D03; D97 |
|
9 |
7310101A |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
60 |
A00; A01; D01; D96 |
|
10 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
60 |
A00; A01; D01; D07 |
|
11 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
70 |
A00; A01; D01; D07 |
|
12 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh) |
220 |
D01; A01; D14; D15 |
Khoa Ngoại ngữ |
13 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
30 |
A00; A01; B00; D07 |
Viện Khoa học và Công nghệ khai thác thủy sản |
14 |
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
|
15 |
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản (2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản) |
140 |
A01; B00; D01; D96 |
Viện Nuôi trồng thủy sản |
16 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Điện, điện tử |
17 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Cơ khí |
18 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
|
19 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
|
20 |
7520103A |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí) |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
|
21 |
7520103B |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
|
22 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
190 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Kỹ thuật Giao thông |
23 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
|
24 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
40 |
A00; A01; C01; D07 |
|
25 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
120 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Xây dựng |
26 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
200 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Công nghệ Thông tin |
27 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
40 |
A00; A01; D01; D07 |
|
28 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (2 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
200 |
A00; A01; B00; D07 |
Khoa Công nghệ Thực phẩm |
29 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
50 |
A00; A01; B00; D07 |
|
30 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
|
31 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
|
32 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
Viện Công nghệ Sinh học và Môi trường |
33 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
Đối với hệ cao đẳng:
1 |
6340301 |
Kế toán |
100 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Kế toán – Tài chính |
2 |
6340101 |
Kinh doanh thương mại |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Kinh tế |
3 |
6810101 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
160 |
A00; A01; D01; D07 |
|
4 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
100 |
A00; A01; D01; D07 |
|
5 |
6220203 |
Tiếng Anh (chuyên ngành Tiếng Anh du lịch) |
80 |
D01; A01; D14; D15 |
Khoa Ngoại ngữ |
6 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
80 |
A00; A01; D01; D07 |
Khoa Công nghệ Thông tin |
7 |
6510202 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Kỹ thuật Giao thông |
8 |
6510213 |
Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
|
9 |
6510211 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Cơ khí |
10 |
6510303 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
60 |
A00; A01; C01; D07 |
Khoa Điện, điện tử |
11 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
80 |
A00; A01; B00; D07 |
Khoa Công nghệ Thực phẩm |
12 |
6620303 |
Nuôi trồng thủy sản |
60 |
A01; B00; D01; D96 |
Viện Nuôi trồng Thủy sản |
Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
![]() |
Tuyển sinh 2018: Có thể đăng ký cùng lúc cả trường công an và quân đội được không?
Nhiều thí sinh thắc mắc liệu có thể đăng ký cùng lúc cả trường công an và quân đội được không? |
![]() |
Tuyển sinh 2018: Vẫn xét tuyển tổ hợp lạ
Vừa qua, dư luận lên tiếng về việc xuất hiện tổ hợp lạ trong tuyển sinh 2018, Bộ GD&ĐT cũng đã lên tiếng. Tuy nhiên, ... |
![]() |
4 sai lầm và 3 gợi ý khi thí sinh ôn luyện môn Vật lý thi THPT quốc gia
TS Lê Tiến Hà - Giảng viên Vật lý Trường ĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên) chỉ ra 4 sai lầm cơ bản mà các ... |