Cập nhật thông tin giá đất Thanh Hóa mới nhất hiện nay
Cơn sốt đất tại Thanh Hóa vẫn chưa có dấu hiệu "lắng xuống" trong thời gian gần đây, khi mà các nhà đầu tư đổ dồn về bất động sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Theo khảo sát trên thị trường, giá đất Thanh Hóa ở nhiều nơi được nâng lên với mức giá rất cao so với khung nhà nước.
Bảng giá đất Thanh Hóa áp dụng trong những trường hợp nào?
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Giá đất Thanh Hóa cao nhất ở mức 60 triệu đồng/m2
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được ban hành theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Bảng giá đất Thanh Hóa này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, cụ thể:
Nơi có giá đất ở cao nhất là tuyến đường Lê Hoàn (đoạn nối từ đại lộ Lê Lợi đến đường Tống Duy Tân, phường Lam Sơn) với mức 60 triệu đồng/m2.
Nơi có giá đất ở thấp nhất là các đường ngõ, ngách không nằm trong các vị trí được nêu trong bảng giá đất (chi tiết tại bảng giá đất Thanh Hóa) với giá 80.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:
- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
Giá đất thương mại - dịch vụ:
- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.
- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.
Và đây là những thông tin cuối cùng về giá đất Thanh Hóa, để biết chính xác giá đất tại từng vị trí, từng khu vực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, mời bạn đọc tham khảo tại chuyên mục thị trường trên trang website chính thức của chúng tôi nhé.