Sang tháng mới, lãi suất ngân hàng tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) giảm tại nhiều kỳ hạn. Ngược lại, mức lãi suất tăng đối với tiền gửi của các kỳ hạn từ 6 tháng đến 8 tháng.
Theo đó, biểu lãi suất được huy động trong khoảng 2,95 - 5,1%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, 5 kỳ hạn đầu cùng ghi nhận mức lãi suất tiết kiệm giảm 0,5 điểm %, lần lượt với mức 2,95%/năm (kỳ hạn 1 tháng); 3,05%/năm (kỳ hạn 2 tháng) và 3,15%/năm (kỳ hạn 3 - 5 tháng).
Các kỳ hạn 9 - 60 tháng hiện có lãi suất tiền gửi giảm 0,4 điểm % trong lần cập nhật mới nhất. Cụ thể, lãi suất hiện ở mức 3,9%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng); 3,8%/năm (kỳ hạn 12 tháng); 3,7%/năm (kỳ hạn 13 - 36 tháng) và 3,3%/năm (kỳ hạn 48 - 60 tháng).
Lãi suất ngân hàng ABBank 13 tháng (*) nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới/ tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng có mức tiền gửi nhỏ hơn 1,500 tỷ đồng.
Riêng lãi suất ba kỳ hạn 6 - 8 tháng được ngân hàng điều chỉnh tăng 0,5 - 0,7 điểm %, ứng với mức 5,1%/năm dành cho kỳ hạn 6 tháng và 4,8%/năm dành cho kỳ hạn 7, 8 tháng.
Cùng với đó, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần không thay đổi so với tháng trước, ứng với mức 0,1%/năm và 0,5%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi khác, ngân hàng niêm yết lãi suất tương ứng như sau: 3,07- 5,07%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,05 - 5,05%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 2,83 - 4,97%/năm (lĩnh lãi trước).
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi trước (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,1 |
- |
- |
- |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
2,95 |
- |
- |
2,94 |
02 tháng |
3,05 |
- |
3,05 |
3,03 |
03 tháng |
3,15 |
- |
3,14 |
3,13 |
04 tháng |
3,15 |
- |
3,14 |
3,12 |
05 tháng |
3,15 |
- |
3,13 |
3,11 |
06 tháng |
5,1 |
5,07 |
5,05 |
4,97 |
07 tháng |
4,8 |
- |
4,74 |
4,67 |
08 tháng |
4,8 |
- |
4,73 |
4,65 |
09 tháng |
3,9 |
3,86 |
3,85 |
3,79 |
10 tháng |
3,9 |
- |
3,84 |
3,78 |
11 tháng |
3,9 |
- |
3,84 |
3,77 |
12 tháng |
3,8 |
3,75 |
3,74 |
3,66 |
13 tháng (*) |
3,7 |
- |
3,63 |
3,56 |
15 tháng |
3,7 |
3,63 |
3,62 |
3,54 |
18 tháng |
3,7 |
3,62 |
3,61 |
3,51 |
24 tháng |
3,7 |
3,59 |
3,57 |
3,45 |
36 tháng |
3,7 |
3,52 |
3,51 |
3,33 |
48 tháng |
3,3 |
3,11 |
3,1 |
2,92 |
60 tháng |
3,3 |
3,07 |
3,06 |
2,83 |
Nguồn: ABBank
Khách hàng có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm qua kênh Online - Esaving và ứng dụng AB Ditizen - Msaving sẽ nhận được lãi suất dao động trong khoảng 3,2 - 5,3%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, 0,2 - 0,5 điểm % là biên độ giảm lãi suất dành cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng và 7 - 60 tháng và 0,4 điểm % là mức tăng lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng.
Các phương thức lĩnh lãi khác được áp dụng mức lãi suất cụ thể như sau: 3,32 - 5,27%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,3 - 5,24%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,05 - 5,16%/năm (lĩnh lãi trước).
Với tiền gửi online kỳ hạn 1 - 3 tuần, lãi suất được niêm yết ở mức 0,5%/năm trong tháng 1 này.
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (/năm) |
Lĩnh lãi hàng tháng (/năm) |
Lĩnh lãi trước (/năm) |
01 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
02 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
03 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
01 tháng |
3,2 |
- |
- |
3,19 |
02 tháng |
3,3 |
- |
3,3 |
3,28 |
03 tháng |
3,5 |
- |
3,49 |
3,47 |
04 tháng |
3,5 |
- |
3,48 |
3,46 |
05 tháng |
3,5 |
- |
3,48 |
3,45 |
06 tháng |
5,3 |
5,27 |
5,24 |
5,16 |
07 tháng |
5 |
- |
4,94 |
4,86 |
08 tháng |
5 |
- |
4,93 |
4,84 |
09 tháng |
4,5 |
4,45 |
4,43 |
4,35 |
10 tháng |
4,5 |
- |
4,43 |
4,34 |
11 tháng |
4,5 |
- |
4,42 |
4,32 |
12 tháng |
4,3 |
4,23 |
4,22 |
4,12 |
13 tháng |
4 |
- |
3,92 |
3,83 |
15 tháng |
4 |
3,92 |
3,91 |
3,81 |
18 tháng |
4 |
3,9 |
3,89 |
3,77 |
24 tháng |
4 |
3,87 |
3,85 |
3,7 |
36 tháng |
4 |
3,8 |
3,78 |
3,57 |
48 tháng |
3,6 |
3,38 |
3,37 |
3,15 |
60 tháng |
3,6 |
3,32 |
3,31 |
3,05 |
Nguồn: ABBank