Lãi suất ngân hàng ABBank ổn định tại nhiều kỳ hạn trong tháng 12/2023

Ghi nhận cho thấy, lãi suất tiền gửi ổn định tại nhiều kỳ hạn so với tháng trước đó. Theo đó, khung lãi suất được duy trì trong khoảng 3,45 - 4,4%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân

Hiện tại, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) giữ nguyên mức lãi suất tại các kỳ hạn 1 - 60 tháng, trừ kỳ hạn 7 - 11 tháng. Do đó, biểu lãi suất hiện vào khoảng 3,45 - 4,4%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 tháng đạt mức 3,45%/năm; kỳ hạn 2 tháng đạt mức 3,55%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng đạt mức 3,65%/năm, cùng ghi nhận ổn định trong tháng 12 này. 

Đối với hai kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng, lãi suất tiền gửi tiếp tục được ngân hàng niêm yết lần lượt với mức 4,4%/năm và 4,2%/năm. Lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn 13 - 36 tháng và 48 - 60 tháng, tương ứng với mức 4,1%/năm và 3,7%/năm.

Ảnh: WikiLand

Trong đó, lãi suất kỳ hạn 13 tháng nêu trên áp dụng đối với các trường hợp mở mới hoặc tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng với mức tiền gửi nhỏ hơn 1,5 tỷ đồng.

Trong khi đó, mức lãi suất ngân hàng ABBank áp dụng cho kỳ hạn 7 - 11 tháng là 4,3%/năm. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 7, 8 tháng giảm 0,4 điểm % và kỳ hạn 9 - 11 tháng giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. 

Trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền ngắn hạn (1 - 3 tuần), ngân hàng ABBank niêm yết mức lãi suất tiết kiệm 0,5%/năm. Đối với tiền gửi không kỳ hạn, mức lãi suất được áp dụng thấp nhất là 0,1 điểm %. 

Bên cạnh đó, các phương thức lĩnh lãi khác cũng không có biến động tại nhiều kỳ hạn trong tháng 12. Cụ thể, biểu lãi suất khoảng 3,41 - 4,38%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,4 - 4,36%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,12 - 4,31%/năm (lĩnh lãi trước). 

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (%/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm)

Lĩnh lãi trước (%/năm)

Không kỳ hạn

0,1

-

-

-

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

3,45

-

-

3,44

02 tháng

3,55

-

3,54

3,53

03 tháng

3,65

-

3,64

3,62

04 tháng

3,65

-

3,63

3,61

05 tháng

3,65

-

3,63

3,6

06 tháng

4,4

4,38

4,36

4,31

07 tháng

4,3

-

4,25

4,19

08 tháng

4,3

-

4,25

4,18

09 tháng

4,3

4,25

4,24

4,17

10 tháng

4,3

-

4,23

4,15

11 tháng

4,3

-

4,22

4,14

12 tháng

4,2

4,14

4,12

4,03

13 tháng (*)

4,1

-

4,02

3,93

15 tháng

4,1

4,02

4,01

3,9

18 tháng

4,1

4

3,99

3,86

24 tháng

4,1

3,96

3,95

3,79

36 tháng

4,1

3,89

3,87

3,65

48 tháng

3,7

3,47

3,46

3,22

60 tháng

3,7

3,41

3,4

3,12

Nguồn: ABBank

Lãi suất tiết kiệm qua kênh Online – Esaving và ứng dụng AB Ditizen – Msaving

Tương tự như lãi suất tiền gửi tại quầy, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ qua kênh online được giữ nguyên tại nhiều kỳ hạn, hiện dao động trong khoảng 3,7 - 5,2%/năm. 

Qua khảo sát, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có mức lãi suất lần lượt là 3,7%/năm (giảm 0,2 điểm %) và 3,8%/năm (giảm 0,1 điểm %). 

Trong khi đó, lãi suất tại kỳ hạn 6 - 60 tháng tiếp tục ổn định trong tháng này với mức cụ thể như sau: 

- Lãi suất ở mức 4,9%/năm (kỳ hạn 6 tháng và 9 - 11 tháng)

- Lãi suất ở mức 5,2%/năm (kỳ hạn 7 và 8 tháng)

- Lãi suất ở mức 4,7%/năm (kỳ hạn 12 tháng)

- Lãi suất ở mức 4,4%/năm (kỳ hạn 15 - 36 tháng)

- Lãi suất ở mức 4%/năm (kỳ hạn 48 và 60 tháng)

Nếu khách hàng gửi tiền kỳ hạn từ 1 tuần đến 3 tuần sẽ nhận được mức lãi suất là 0,5%/năm. 

Ngoài ra, ABBank còn triển khai các phương thức lĩnh lãi khác mà khách hàng có thể tham khảo như sau: lãi suất khoảng 3,66 - 4,87%/năm (lĩnh lãi hàng quý); 3,65 - 5,13%/năm (lĩnh lãi hàng tháng) và 3,33 - 5,05 (lĩnh lãi trước).

Kỳ hạn

Lĩnh lãi cuối kỳ (/năm)

Lĩnh lãi hàng quý (/năm)

Lĩnh lãi hàng tháng (/năm)

Lĩnh lãi trước (/năm)

01 tuần

0,5

-

-

-

02 tuần

0,5

-

-

-

03 tuần

0,5

-

-

-

01 tháng

3,7

-

-

3,69

02 tháng

3,8

-

3,79

3,78

03 tháng

4

-

3,99

3,96

04 tháng

4

-

3,98

3,95

05 tháng

4

-

3,97

3,93

06 tháng

4,9

4,87

4,85

4,78

07 tháng

5,2

-

5,13

5,05

08 tháng

5,2

-

5,12

5,03

09 tháng

4,9

4,84

4,82

4,73

10 tháng

4,9

-

4,81

4,71

11 tháng

4,9

-

4,8

4,69

12 tháng

4,7

4,62

4,6

4,49

13 tháng

4,4

-

4,31

4,2

15 tháng

4,4

4,31

4,29

4,17

18 tháng

4,4

4,28

4,27

4,13

24 tháng

4,4

4,24

4,22

4,04

36 tháng

4,4

4,15

4,14

3,89

48 tháng

4

3,73

3,72

3,45

60 tháng

4

3,66

3,65

3,33

Nguồn: ABBank

chọn
Cầu vượt thép Mai Dịch chờ thông xe
Cầu vượt thép Mai Dịch nằm trên nút giao Vành đai 3 - Xuân Thủy - Hồ Tùng Mậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội đã hoàn thành, không còn hoạt động thi công từ lâu nhưng chưa thông xe.