Ghi nhận vào ngày 4/12 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) ghi nhận tăng - giảm trái chiều với mức điều chỉnh khoảng 0,1 - 0,4 điểm %, nhưng vẫn được quy định theo 3 hạn mức là từ 10 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên.
Theo đó, mức lãi suất dành cho tiền gửi dưới 300 triệu đồng kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 3,6 - 5,5%/năm.
So với tháng trước, lãi suất tiết kiệm áp dụng cho các kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng, 1 tháng và 3 tháng tiếp tục giữ nguyên ở mức 0,5%/năm, 3,6%/năm và 3,8%/năm.
Song song đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 2 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt tăng 0,1 điểm %, 0,2 điểm % và 0,4 điểm %, lên mức tương ứng là 3,7%/năm và 4%/năm và 4,2%/năm.
Đối với các kỳ hạn dài từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng VIB lại được điều chỉnh giảm 0,1 điểm % xuống cùng mức là 4,9%/năm.
Đồng thời, các khoản tiết kiệm kỳ hạn 12, 13 tháng đang được niêm yết lãi suất ngân hàng ở mức 5,2%/năm - giảm 0,2 điểm %, kỳ hạn 15 - 18 tháng là 5,4%/năm - giảm 0,1 điểm % và kỳ hạn 24 - 36 tháng là 5,5%/năm - giảm 0,2 điểm %.
Trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm với hạn mức từ 300 triệu đến 3 tỷ trở lên sẽ nhận được mức lãi suất tương ứng là 3,8 - 5,6%/năm, chênh lệch khoảng 0,1 - 0,3 điểm % so với tháng trước.
Kỳ hạn |
Từ 10 triệu đến dưới 300 triệu (%/năm) |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ (%/năm) |
Từ 3 tỷ trở lên (%/năm) |
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
3,6 |
3,8 |
3,8 |
6 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
2 tháng |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
3 tháng |
3,8 |
4 |
4 |
4 tháng |
4 |
4,2 |
4,2 |
5 tháng |
4,2 |
4,3 |
4,3 |
7 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
8 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
9 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
10 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
11 tháng |
4,9 |
5 |
5 |
12, 13 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
15 tháng |
5,4 |
5,5 |
5,5 |
18 tháng |
5,4 |
5,5 |
5,5 |
24 tháng |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
36 tháng |
5,5 |
5,6 |
5,6 |
Nguồn: VIB.
Cùng thời điểm khảo sát, ngân hàng VIB cũng thực hiện điều chỉnh tăng đối với lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại kỳ hạn 4 - 5 tháng, trong khi lãi suất của các kỳ hạn còn lại ghi nhận giảm khoảng 0,1 - 0,2 điểm %.
Do đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho các khoản tiền gửi online tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ dao động từ 3,8%/năm đến 5,8%/năm, tùy theo từng hạn mức từ 2 triệu đến dưới 300 triệu, từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ và từ 3 tỷ trở lên
Qua khảo sát có thể thấy, khách hàng sở hữu các khoản tiết kiệm online tại kỳ hạn 24 - 36 tháng sẽ được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 5,8%/năm.
Kỳ hạn |
Từ 2 triệu đến dưới 300 triệu (%/năm) |
Từ 300 triệu đến dưới 3 tỷ (%/năm) |
Từ 3 tỷ trở lên (%/năm) |
Kỳ hạn nổi bật |
|||
1 tháng |
3,8 |
3,8 |
3,8 |
6 tháng |
5,1 |
5,1 |
5,1 |
Kỳ hạn khác |
|||
< 1 tháng |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
2 tháng |
3,9 |
3,9 |
3,9 |
3 tháng |
4 |
4 |
4 |
4 tháng |
4,2 |
4,2 |
4,2 |
5 tháng |
4,3 |
4,3 |
4,3 |
7 tháng |
5,1 |
5,1 |
5,1 |
8 tháng |
5,1 |
5,1 |
5,1 |
9 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
10 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
11 tháng |
5,2 |
5,2 |
5,2 |
15 tháng |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
18 tháng |
5,6 |
5,6 |
5,6 |
24 tháng |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
36 tháng |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
Nguồn: VIB.