Bước sang tháng 9, biểu lãi suất huy động cho hình thức tiết kiệm thường, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) nhìn chung không đổi so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng vẫn dao động từ 3,65%/năm đến 7,1%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, BaoViet Bank huy động cùng lãi suất là 3,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng; trong khi kỳ hạn 3 tháng được ấn định với lãi suất là 3,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng, lãi suất tiền gửi tại ngân hàng này tiếp tục được triển khai ở mức là 3,75%/năm. Riêng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt vẫn được duy trì là 6,2%/năm, cao hơn 2,45 điểm % so với kỳ hạn trước đó.
Tiếp đó, các khách hàng có các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng được hưởng lãi suất là 6,05%/năm. Còn đối với các kỳ hạn 9 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng ghi nhận ở mức 6,3%/năm.
Lãi suất tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 15 tháng lần lượt được BaoViet Bank huy động ở mức 6,65%/năm, 6,7% năm và 7%/năm, không đổi trong tháng này.
Bên cạnh đó, Bảo Việt tiếp tục giữ mức lãi suất ngân hàng khá cao cho khách hàng cá nhân là 7,1%/năm khi gửi tiền ở các kỳ hạn dài như 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Các kỳ hạn ngắn (7 ngày, 14 ngày và 21 ngày) và không kỳ hạn tại ngân hàng BaoViet Bank vẫn được niêm yết ở mức thông dụng trên thị trường là 0,2%/năm và được áp dụng cho mọi khoản tiền gửi.
Ngoài hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ, BaoViet Bank còn tiếp tục triển khai sản phẩm lĩnh lãi hàng quý (6,15%/năm đến 6,86%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,64%/năm đến 6,82%/năm); lĩnh lãi trước (6,15%/năm đến 6,86%/năm).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 9/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
|
0.2 |
|
|
7 ngày |
|
0.2 |
|
|
14 ngày |
|
0.2 |
|
|
21 ngày |
|
0.2 |
|
|
1 tháng |
3.63 |
3.65 |
||
2 tháng |
3.62 |
3.65 |
3.64 |
|
3 tháng |
3.86 |
3.9 |
3.88 |
|
4 tháng |
3.7 |
3.75 |
3.73 |
|
5 tháng |
3.69 |
3.75 |
3.72 |
|
6 tháng |
6.01 |
6.2 |
6.12 |
6.15 |
7 tháng |
5.84 |
6.05 |
5.96 |
|
8 tháng |
5.81 |
6.05 |
5.94 |
|
9 tháng |
6.01 |
6.3 |
6.17 |
6.2 |
10 tháng |
5.98 |
6.3 |
6.15 |
|
11 tháng |
5.96 |
6.3 |
6.14 |
|
12 tháng |
6.23 |
6.65 |
6.54 |
6.58 |
13 tháng |
6.24 |
6.7 |
6.56 |
|
15 tháng |
6.18 |
7 |
6.52 |
6.55 |
18 tháng |
6.17 |
7,1 |
6.55 |
6.58 |
24 tháng |
5.98 |
7,1 |
6.48 |
6.51 |
36 tháng |
5.64 |
7,1 |
6.29 |
6.32 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Một hình thức gửi tiền khác cũng được khách hàng cá nhân ưa chuộng tại ngân hàng Bảo Việt là EZ-Saving. Trong tháng 9, khung lãi suất huy động cho hình thức tiết kiệm này đã được điều chỉnh tăng so với thời điểm trước đó. Lãi suất dao động từ 3,95%/năm đến 7,25%/năm dành cho tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, tăng 0,1 - 0,25 điểm % so với trước.
Ngoài ra, khi gửi tiền ở sản phẩm này, BaoViet Bank áp dụng lãi suất tiết kiệm cao hơn 0,1 - 0,25 điểm % so với lĩnh lãi tại quầy ở một số kỳ hạn tương ứng.
Các sản phẩm tiết kiệm dành cho khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Bảo Việt (như Gom lộc phát tài tại quầy, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,.… ) không ghi nhận điều chỉnh mới so với tháng trước đó.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 9/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0.2 |
|
|
14 ngày |
0.2 |
|
|
21 ngày |
0.2 |
|
|
1 tháng |
3.95 |
||
2 tháng |
3.95 |
3.94 |
|
3 tháng |
4 |
3.98 |
|
4 tháng |
3.95 |
3.92 |
|
5 tháng |
3.95 |
3.92 |
|
6 tháng |
6.5 |
6.42 |
6.45 |
7 tháng |
6.4 |
6.31 |
|
8 tháng |
6.4 |
6.31 |
|
9 tháng |
6.5 |
6.38 |
6.41 |
10 tháng |
6.5 |
6.37 |
|
11 tháng |
6.5 |
6.35 |
|
12 tháng |
6.95 |
6.84 |
6.78 |
13 tháng |
7 |
6.86 |
|
15 tháng |
7 |
6.82 |
6.85 |
18 tháng |
7.25 |
7.11 |
7.14 |
24 tháng |
7.25 |
6.94 |
6.97 |
36 tháng |
7.25 |
6.75 |
6.78 |
Nguồn: BaoViet Bank.