Khảo sát mới nhất cho thấy, biểu lãi suất huy động dành cho hình thức tiết kiệm thông thường, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đồng loạt tăng so với tháng trước.
Theo đó, phạm vi lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 4,65%/năm đến 7,6%/năm, áp dụng đối với kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tại kỳ hạn 1 - 5 tháng được điều chỉnh tăng 1 điểm %. Trong đó, hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng được triển khai cùng mức 4,65%/năm; 3 tháng là 4,9%/năm; 4 tháng và 5 tháng cùng mức 4,75%/năm.
Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng được niêm yết tại mức 6,8%/năm, tăng 0,6 điểm %. Đối với kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,8 điểm % lên cùng mức 6,85%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt đồng loạt được ấn định tại mức 7%/năm sau khi tăng 0,7 điểm %.
Tiếp đó, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng cũng được triển khai mức lãi suất chung là 7,6 %/năm, tăng 0,5 - 0,9 điểm %.
Ngoài ra, các kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày tại ngân hàng BaoViet Bank cũng được điều chỉnh tăng 0,2 điểm % lên cùng mức 0,4%/năm.
Trong tháng 10 này, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác với phạm vi lãi suất dao động như sau:
- Lĩnh lãi định kỳ quý: 6,74 - 7,49%/năm
- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 4,64 - 7,44%/năm
- Lĩnh lãi trước: 4,61 - 7,06%/năm
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,4 |
|||
7 ngày |
0,4 |
|||
14 ngày |
0,4 |
|||
21 ngày |
0,4 |
|||
1 tháng |
4,63 |
4,65 |
||
2 tháng |
4,61 |
4,65 |
4,64 |
|
3 tháng |
4,84 |
4,9 |
4,88 |
|
4 tháng |
4,67 |
4,75 |
4,72 |
|
5 tháng |
4,65 |
4,75 |
4,71 |
|
6 tháng |
6,57 |
6,8 |
6,7 |
6,74 |
7 tháng |
6,59 |
6,85 |
6,73 |
|
8 tháng |
6,55 |
6,85 |
6,71 |
|
9 tháng |
6,65 |
7 |
6,84 |
6,88 |
10 tháng |
6,61 |
7 |
6,82 |
|
11 tháng |
6,58 |
7 |
6,8 |
|
12 tháng |
7,06 |
7,6 |
7,44 |
7,49 |
13 tháng |
7,02 |
7,6 |
7,41 |
|
15 tháng |
6,94 |
7,6 |
7,36 |
7,4 |
18 tháng |
6,82 |
7,6 |
7,28 |
7,33 |
24 tháng |
6,59 |
7,6 |
7,19 |
7,23 |
36 tháng |
6,18 |
7,6 |
6,96 |
7 |
Nguồn: BaoViet Bank
Một hình thức gửi tiền tiết kiệm khác cũng được khách hàng cá nhân ưa chuộng tại ngân hàng Bảo Việt là Ez-Saving. Trong tháng 10, khung lãi suất huy động cho hình thức tiết kiệm này cũng được điều chỉnh tăng so với tháng trước.
Theo đó, mức lãi suất dành cho khách hàng chọn lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 4,95 - 7,9%/năm, tăng 0,5 - 1 điểm %, áp dụng đối với tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Qua so sánh, có thể thấy, khách hàng khi lựa chọn sản phẩm tiền gửi này sẽ được nhận mức lãi suất cao hơn 0,05 - 0,3 điểm % so với hình thức gửi tiết kiệm thông thường.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,4 |
||
14 ngày |
0,4 |
||
21 ngày |
0,4 |
||
1 tháng |
4,95 |
||
2 tháng |
4,95 |
4,94 |
|
3 tháng |
5 |
4,98 |
|
4 tháng |
4,95 |
4,92 |
|
5 tháng |
4,95 |
4,92 |
|
6 tháng |
7 |
6,92 |
6,95 |
7 tháng |
6,9 |
6,81 |
|
8 tháng |
6,9 |
6,81 |
|
9 tháng |
7,05 |
6,93 |
6,96 |
10 tháng |
7,05 |
6,77 |
|
11 tháng |
7,05 |
6,9 |
|
12 tháng |
7,8 |
7,69 |
7,63 |
13 tháng |
7,8 |
7,66 |
|
15 tháng |
7,8 |
7,72 |
7,75 |
18 tháng |
7,85 |
7,71 |
7,74 |
24 tháng |
7,9 |
7,75 |
7,82 |
36 tháng |
7,9 |
7,75 |
7,82 |
Nguồn: BaoViet Bank