Ghi nhận ngày 7/10, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã nâng lãi suất tiền gửi dành cho các phương thức lĩnh lãi đang được triển khai.
Cụ thể, khách hàng lựa chọn lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 4,8 - 6,9%/năm, kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Trong đó, các kỳ hạn 1 - 2 tháng có lãi suất tăng 0,8 điểm % lên 4,8%/năm và các kỳ hạn 3 - 4 tháng tăng 0,9 điểm % lên 4,9%/năm.
Ngân hàng đang huy động mức lãi suất tiết kiệm là 5%/năm cho kỳ hạn 5 tháng. So với tháng trước, mức lãi suất này đã được điều chỉnh tăng 1 điểm %.
Các khoản tiền gửi trong kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng có lãi suất tăng 0,15 điểm %. Sau khi được điều chỉnh, lãi suất cụ thể như sau: 6 tháng là 6,6%/năm, 7 tháng và 8 tháng là 6,65%/năm, 9 tháng là 6,7%/năm, 12 tháng là 6,8%/năm, 13 tháng là 6,9%/năm.
Tiền gửi trong các kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng hiện được GPBank triển khai với cùng mức lãi suất là 6,9%/năm sau khi tăng 0,25 điểm %.
Xét đến phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 4,76 - 6,42%/năm, tăng 0,13 - 0,97 điểm % so với tháng trước. Khung lãi suất này được áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.
Song song đó, ngân hàng GPBank cũng triển khai một số phương án lĩnh lãi định kỳ khác với lãi suất tăng 0,14 - 0,99 điểm %, gồm: lĩnh lãi 1 tháng (4,79 - 6,67%/năm), lĩnh lãi 3 tháng (6,32 - 6,67%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (6,37 - 6,69%/năm) và lĩnh lãi 12 tháng (6,47 - 6,68%/năm).
Trong tháng này, GPBank cũng điều chỉnh lãi suất dành cho tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn từ 0,2%/năm lên 0,5%/năm. Hiện, ngân hàng chỉ triển khai các kỳ hạn này với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
4,78 |
- |
- |
- |
- |
4,8 |
2 tháng |
4,76 |
4,79 |
- |
- |
- |
4,8 |
3 tháng |
4,84 |
4,88 |
- |
- |
- |
4,9 |
4 tháng |
4,82 |
4,87 |
- |
- |
- |
4,9 |
5 tháng |
4,9 |
4,96 |
- |
- |
- |
5 |
6 tháng |
6,39 |
6,51 |
6,55 |
- |
- |
6,6 |
7 tháng |
6,4 |
6,54 |
- |
- |
- |
6,65 |
8 tháng |
6,37 |
6,52 |
- |
- |
- |
6,65 |
9 tháng |
6,38 |
6,55 |
6,59 |
- |
- |
6,7 |
12 tháng |
6,37 |
6,6 |
6,63 |
6,69 |
- |
6,8 |
13 tháng |
6,42 |
6,67 |
- |
- |
- |
6,9 |
15 tháng |
6,35 |
6,64 |
6,67 |
- |
- |
6,9 |
18 tháng |
6,25 |
6,58 |
6,62 |
6,67 |
- |
6,9 |
24 tháng |
6,06 |
6,48 |
6,52 |
6,57 |
6,68 |
6,9 |
36 tháng |
5,72 |
6,29 |
6,32 |
6,37 |
6,47 |
6,9 |
Nguồn: GPBank
Đối với khoản tiết kiệm từ 500 triệu đồng trở lên, lãi suất ngân hàng GPBank đang dao động trong khoảng 6,85 - 7,15%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất được niêm yết cho kỳ hạn 13 tháng.
Trường hợp chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng gửi tiền tại GPBank sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 6,59 - 6,64%/năm, quy định cho kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Hiện tại, lãi suất ngân hàng dành cho các phương thức lĩnh lãi định kỳ như sau:
- Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng): 6,75 - 6,91%/năm
- Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): 6,79 - 6,87%/năm
- Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 6,93%/năm
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,23 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 500 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
6,62 |
6,75 |
6,79 |
- |
6,85 |
7 tháng |
6,63 |
6,78 |
- |
- |
6,9 |
|
8 tháng |
6,6 |
6,77 |
- |
- |
6,9 |
|
9 tháng |
6,61 |
6,79 |
6,83 |
- |
6,95 |
|
12 tháng |
6,59 |
6,83 |
6,87 |
6,93 |
7,05 |
|
13 tháng |
6,64 |
6,91 |
- |
- |
7,15 |
Nguồn: GPBank