Khảo sát tháng 10, biểu lãi suất tiền gửi TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) nhìn chung không đổi so với ghi nhận đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm VND lãi cuối kỳ vẫn có phạm vi từ 3,35%/năm đến 6,5%/năm dành cho các khoản tiền có kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.
Cụ thể, BaoViet Bank niêm yết lãi suất huy động cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 3 tháng ở mức là 3,35%/năm, 3,4%/năm và 3,45%/năm. Tại hai kỳ hạn tiếp theo là 4 tháng và 5 tháng, khách hàng sẽ được nhận lãi suất tiết kiệm lần lượt là 3,5%/năm và 3,55%/năm.
Trong khi đó tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất được triển khai ở mức cao hơn rõ rệt là 5,9%/năm. Trường hợp khách hàng đăng ký gửi tiền tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng từ 5,75%/năm đến 5,8%/năm.
Đối với kỳ hạn phổ biến là 12 tháng, ngân hàng BaoViet Bank vẫn duy trì lãi suất là 6,35%/năm. Còn với các kỳ hạn dài trên một năm, nghĩa là từ 13 tháng đến 36 hiện được BaoViet Bank quy định lãi suất tương ứng là 6,5%/năm.
Ngân hàng tiếp tục dành mức lãi suất tiết kiệm tương đối thấp cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn từ 7 ngày đến 21 ngày vẫn là 0,2%/năm, không đổi so với trước.
Cũng trong tháng 8 này, khách hàng còn có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác bên cạnh sản phẩm tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, ví như lãi suất trả trước (từ 3,34%/năm đến 6,07%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (từ 3,39%/năm đến 6,37%/năm) và lãi suất định kỳ quý (từ 5,7%/năm đến 6,36%/năm).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 10/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
| 0,2 |
|
|
7 ngày |
| 0,2 |
|
|
14 ngày |
| 0,2 |
|
|
21 ngày |
| 0,2 |
|
|
1 tháng | 3,34 | 3,35 |
|
|
2 tháng | 3,38 | 3,4 | 3,39 |
|
3 tháng | 3,42 | 3,45 | 3,44 |
|
4 tháng | 3,46 | 3,5 | 3,48 |
|
5 tháng | 3,49 | 3,55 | 3,52 |
|
6 tháng | 5,59 | 5,9 | 5,68 | 5,7 |
7 tháng | 5,56 | 5,75 | 5,67 |
|
8 tháng | 5,54 | 5,75 | 5,65 |
|
9 tháng | 5,56 | 5,8 | 5,69 | 5,71 |
10 tháng | 5,53 | 5,8 | 5,67 |
|
11 tháng | 5,51 | 5,8 | 5,66 |
|
12 tháng | 5,88 | 6,35 | 6,16 | 6,19 |
13 tháng | 6,07 | 6,5 | 6,37 |
|
15 tháng | 6,01 | 6,5 | 6,33 | 6,36 |
18 tháng | 5,92 | 6,5 | 6,27 | 6,3 |
24 tháng | 5,75 | 6,5 | 6,21 | 6,24 |
36 tháng | 5,43 | 6,5 | 6,03 | 6,06 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Ngoài ra, BaoViet Bank còn triển khai thêm các gói sản phẩm huy động tiền gửi khác như: Tiết kiệm EZ-Saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài tại quầy, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,.… cùng với nhiều lãi suất hấp dẫn để phục vụ nhu cầu khách hàng.
Đặc biệt, khách hàng khi gửi tiết kiệm Ez Saving sẽ được hưởng lãi suất cao hơn so với gói thông thường 0,1 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn. Tại đây, phạm vi lãi suất được quy định trong khoảng từ 3,55%/năm đến 6,7%/năm áp dụng cho thời gian gửi tiền 1 tháng - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Vậy qua khảo sát, lãi suất ngân hàng Bảo Việt cao nhất hiện vẫn là là 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 - 36 tháng khi gửi tiết kiệm Ez Saving dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 10/2021
Kỳ hạn | Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) | Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày | 0,2 |
|
|
14 ngày | 0,2 |
|
|
21 ngày | 0,2 |
|
|
1 tháng | 3.55 |
|
|
2 tháng | 3.6 | 3.59 |
|
3 tháng | 3.65 | 3.63 |
|
4 tháng | 3.7 | 3.68 |
|
5 tháng | 3.75 | 3.72 |
|
6 tháng | 6.1 | 6.02 | 6.05 |
7 tháng | 5.95 | 5.86 |
|
8 tháng | 5.95 | 5.85 |
|
9 tháng | 6 | 5.88 | 5.91 |
10 tháng | 6 | 5.87 |
|
11 tháng | 6 | 5.85 |
|
12 tháng | 6.55 | 6.44 | 6.48 |
13 tháng | 6.7 | 6.56 |
|
15 tháng | 6.7 | 6.52 | 6.55 |
18 tháng | 6.7 | 6.46 | 6.49 |
24 tháng | 6.7 | 6.39 | 6.42 |
36 tháng | 6.7 | 6.2 | 6.23 |
Nguồn: BaoViet Bank.