Bước sang tháng mới, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) huy động khung lãi suất tiền gửi trong khoảng 3 - 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So sánh với tháng trước, khung lãi suất mới giảm 0,2 - 0,3 điểm %.
Chi tiết, kỳ hạn 1 - 2 tháng vẫn được áp dụng mức lãi suất là 3%/năm.
Trong khi đó, 3,5%/năm là mức lãi suất ngân hàng được niêm yết cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 3 - 5 tháng, giảm 0,3 điểm %.
Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng được hưởng mức lãi suất là 4,5%/năm, giảm 0,2 điểm % so với lần phát hành gần nhất.
Kỳ hạn 12 tháng trở lên được niêm yết mức lãi suất ngân hàng BIDV là 5,5%/năm, giảm 0,3 điểm %.
Cùng lúc, 0,1%/năm tiếp tục là mức lãi suất được áp dụng cho các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,1 |
1 Tháng |
3 |
2 Tháng |
3 |
3 Tháng |
3,5 |
5 Tháng |
3,5 |
6 Tháng |
4,5 |
9 Tháng |
4,5 |
12 Tháng |
5,5 |
13 Tháng |
5,5 |
15 Tháng |
5,5 |
18 Tháng |
5,5 |
24 Tháng |
5,5 |
36 Tháng |
5,5 |
Nguồn: BIDV
Cùng thời điểm khảo sát, biểu lãi suất ngân hàng được triển khai cho khách hàng doanh nghiệp trong khoảng 2,7 - 4,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, các kỳ hạn 1 - 2 tháng được niêm yết lãi suất là 2,7%/năm, đi ngang so với tháng trước.
Mức lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn 3 - 5 tháng là 3,3%/năm, giảm 0,2 điểm %. Lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 6 - 11 tháng về mức 4,3%/năm, giảm 0,1 điểm %.
Khách hàng doanh nghiệp khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi nhất là 4,9%/năm, giảm 0,3 điểm %
Ngoài ram khách hàng có thể chọn gửi tiền không kỳ hạn với mức lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
VND |
Không kỳ hạn |
0,2 |
1 tháng |
2,7 |
2 tháng |
2,7 |
3 tháng |
3,3 |
4 tháng |
3,3 |
5 tháng |
3,3 |
6 tháng |
4,3 |
7 tháng |
4,3 |
8 tháng |
4,3 |
9 tháng |
4,3 |
10 tháng |
4,3 |
11 tháng |
4,3 |
12 tháng |
4,9 |
24 tháng |
4,9 |
36 tháng |
4,9 |
48 tháng |
4,9 |
60 tháng |
4,9 |
Nguồn: BIDV.