Trong lần niêm yết gần đây, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã triển khai biểu lãi suất tiền gửi mới dành cho các khoản tiết kiệm có kỳ hạn thông thường.
Hiện tại, lãi suất dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1 - 36 tháng, hiện dao động trong khoảng 6 - 8,4%/năm.
Trong đó, tiền gửi các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đang có cùng mức lãi suất không đổi là 6%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất cuối kỳ đồng loạt giảm 0,3 điểm %.
Cụ thể, ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 6 tháng, mức 8,15%/năm cho hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng. Tiếp đó là kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng với lãi suất lần lượt là 8,2%/năm và 8,3%/năm.
Mức lãi suất cao nhất đang được niêm yết cho phương thức lĩnh lãi này là 8,4%/năm, ghi nhận tại các kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Khách hàng lựa chọn phương thức lĩnh lãi đầu kỳ cũng sẽ nhận khung lãi suất tiết kiệm mới trong tháng này. Cụ thể, lãi suất kỳ hạn 1 - 36 tháng hiện dao động trong khoảng 5,85 - 7,78%/năm, giảm 0,19 - 0,28 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất cũng giảm 0,25 - 0,29 điểm % so với tháng trước, hiện như sau: lĩnh lãi 1 tháng là 5,94 - 8,07%/năm, lĩnh lãi 3 tháng là 7,56 - 8,07%/năm, lĩnh lãi 6 tháng là 7,63 - 8,13%/năm và lĩnh lãi 12 tháng là 7,77 - 8,07%/năm.
Trong khi đó, đối với các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn, ngân hàng GPBank vẫn duy trì mức lãi suất 1%/năm, chỉ dành cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
1 tháng |
5,97 |
- |
- |
- |
- |
6 |
2 tháng |
5,94 |
5,99 |
- |
- |
- |
6 |
3 tháng |
5,91 |
5,97 |
- |
- |
- |
6 |
4 tháng |
5,88 |
5,96 |
- |
- |
- |
6 |
5 tháng |
5,85 |
5,94 |
- |
- |
- |
6 |
6 tháng |
7,78 |
7,97 |
8,02 |
- |
- |
8,1 |
7 tháng |
7,78 |
7,99 |
- |
- |
- |
8,15 |
8 tháng |
7,73 |
7,96 |
- |
- |
- |
8,15 |
9 tháng |
7,72 |
7,98 |
8,04 |
- |
- |
8,2 |
12 tháng |
7,66 |
8 |
8,05 |
8,13 |
- |
8,3 |
13 tháng |
7,7 |
8,07 |
- |
- |
- |
8,4 |
15 tháng |
7,6 |
8,01 |
8,07 |
- |
- |
8,4 |
18 tháng |
7,46 |
7,94 |
7,99 |
8,07 |
- |
8,4 |
24 tháng |
7,19 |
7,79 |
7,84 |
7,92 |
8,07 |
8,4 |
36 tháng |
6,71 |
7,51 |
7,56 |
7,63 |
7,77 |
8,4 |
Nguồn: GPBank
Lãi suất ngân hàng GPBank dành cho khoản tiết kiệm từ 100 triệu đồng trở lên cũng giảm trong tháng 3 này.
Theo đó, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ đang được triển khai với lãi suất trong khoảng 8,35 - 8,65%/năm, kỳ hạn 6 - 13 tháng, sau khi giảm 0,3 điểm %. Trong đó, mức lãi suất cao nhất dành cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng.
Tương tự, các phương thức lĩnh lãi khác cũng có lãi suất ngân hàng giảm 0,25 - 0,3 điểm % so với tháng trước.
Cụ thể, khách hàng có tiền gửi kỳ hạn 6 - 13 tháng, lựa chọn lĩnh lãi đầu kỳ, sẽ được nhận lãi suất trong khoảng 7,88 - 8,02%/năm.
Với phương thức lĩnh lãi định kỳ, lãi suất hiện như sau:
+ Lĩnh lãi 1 tháng (kỳ hạn 6 - 13 tháng): 8,2 - 8,3%/năm
+ Lĩnh lãi 3 tháng (kỳ hạn 6, 9, 12 tháng): 8,26 - 8,29%/năm
+ Lĩnh lãi 6 tháng (kỳ hạn 12 tháng): 8,37%/năm
Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 100 triệu đồng trở lên |
6 tháng |
8,02 |
8,21 |
8,26 |
- |
8,35 |
7 tháng |
8,01 |
8,23 |
- |
- |
8,4 |
|
8 tháng |
7,95 |
8,2 |
- |
- |
8,4 |
|
9 tháng |
7,95 |
8,22 |
8,28 |
- |
8,45 |
|
12 tháng |
7,88 |
8,23 |
8,29 |
8,37 |
8,55 |
|
13 tháng |
7,91 |
8,3 |
- |
- |
8,65 |
Nguồn: GPBank