Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank tháng 8/2021
Trong tháng 7 này, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã điều chỉnh lãi suất tại một số kỳ hạn đối với tất cả các phương thức lĩnh lãi.
Đối với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ, phạm vi lãi suất dành cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng được niêm yết trong khoảng 4 - 6%/năm. Cụ thể, các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng vẫn giữ nguyên mức lãi suất tiền gửi là 4%/năm.
Trong khi đó, các kỳ hạn còn lại cùng giảm 0,1 điểm % so với tháng trước. Tại kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng triển khai mức lãi suất tiết kiệm là 5,7%/năm. Tiếp đó, kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng ghi nhận mức lãi 5,75%/năm. Sau khi được điều chỉnh, lãi suất được ấn định cho hai kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng lần lượt là 5,8%/năm và 5,9%/năm.
Hiện tại, mức lãi suất cao nhất là 6% được GPBank triển khai cho khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng. Còn các kỳ hạn dài hơn, gồm 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, được giảm mức lãi suất xuống 5,9%/năm trong tháng này.
Trường hợp chọn lĩnh lãi đầu kỳ, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất ngân hàng thấp hơn từ 0,07 điểm % đến 0,1 điểm %. Cụ thể, kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng lần lượt có mức lãi suất là 5,54%/năm và 5,56%/năm (cùng giảm 0,1 điểm %).
Tiếp đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 8 tháng nhận mức lãi suất là 5,54%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 5,56%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,57%/năm, kỳ hạn 13 tháng là 5,63%/năm, kỳ hạn 15 tháng là 5,49%/năm (cùng giảm 0,09 điểm %).
Ba kỳ còn lại đối với phương thức này, gồm 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, giảm 0,07 - 0,08 điểm % so với tháng trước, đạt mức lãi suất tương ứng là 5,42%/năm, 5,28%/năm và 5,01%/năm.
Xét về các phương thức lĩnh lãi định kỳ, mức lãi suất được điều chỉnh giảm 0,07 - 0,1 điểm %: lĩnh lãi 1 tháng nhận 3,97 - 5,83%/năm, lĩnh lãi 3 tháng nhận 5,47 - 5,77%/năm, lĩnh lãi 6 tháng nhận 5,51- 5,82%/năm, lĩnh lãi 12 tháng nhận 5,58 - 5,74%/năm.
Ngoài ra, khi có nhu cầu gửi tiền với kỳ hạn ngắn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và gửi không kỳ hạn, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất chung là 0,2%/năm, chỉ áp dụng với hình thức trả lãi cuối kỳ.
Kỳ hạn | Trả lãi Đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi Cuối kỳ | |||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | |||
KKH | - | - | - | - | - | 0,20 |
Dưới 1 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
1 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
2 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
3 tuần | - | - | - | - | - | 0,20 |
1 tháng | 3,99 | - | - | - | - | 4 |
2 tháng | 3,97 | 3,99 | - | - | - | 4 |
3 tháng | 3,96 | 3,99 | - | - | - | 4 |
4 tháng | 3,95 | 3,98 | - | - | - | 4 |
5 tháng | 3,93 | 3,97 | - | - | - | 4 |
6 tháng | 5,54 | 5,63 | 5,66 | - | - | 5,70 |
7 tháng | 5,56 | 5,67 | - | - | - | 5,75 |
8 tháng | 5,54 | 5,66 | - | - | - | 5,75 |
9 tháng | 5,56 | 5,69 | 5,72 | - | - | 5,80 |
12 tháng | 5,57 | 5,75 | 5,77 | 5,82 | - | 5,90 |
13 tháng | 5,63 | 5,83 | - | - | - | 6 |
15 tháng | 5,49 | 5,71 | 5,73 | - | - | 5,90 |
18 tháng | 5,42 | 5,67 | 5,69 | 5,73 | - | 5,90 |
24 tháng | 5,28 | 5,59 | 5,62 | 5,66 | 5,74 | 5,90 |
36 tháng | 5,01 | 5,44 | 5,47 | 5,51 | 5,58 | 5,90 |
Nguồn: GPBank
Với khách hàng sở hữu sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi có số dư từ 3 tỷ đồng trở lên, ngân hàng cũng đã điều chỉnh lãi suất huy động tháng 7 giảm 0,1 điểm % xuống khoảng 5,95 - 6,25%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 6 - 13 tháng với phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với lãi suất tương ứng được niêm yết tại biểu lãi suất thông thường, lãi suất ngân hàng GPBank trong trường hợp này cao hơn 0,25%/năm.
Đối với các phương thức lĩnh lãi đầu kỳ và định kỳ, ngân hàng cũng triển khai mức lãi suất thấp hơn tháng trước khoảng 0,09 - 0,1%/năm và cao hơn lãi suất thông thường khoảng 0,22 - 0,25%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 6 - 13 tháng.
Số dư | Kỳ hạn | Trả lãi đầu kỳ | Trả lãi Định kỳ | Trả lãi cuối kỳ | ||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | ||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên | 6 tháng | 5,78 | 5,88 | 5,91 |
| 5,95 |
7 tháng | 5,80 | 5,91 | - |
| 6 | |
8 tháng | 5,77 | 5,90 | - |
| 6 | |
9 tháng | 5,79 | 5,93 | 5,96 |
| 6,05 | |
12 tháng | 5,79 | 5,98 | 6,01 | 6,06 | 6,15 | |
13 tháng | 5,85 | 6,06 | - |
| 6,25 |
Nguồn: GPBank