Ghi nhận mới nhất, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đang triển khai biểu lãi suất huy động tại quầy đối với khách hàng cá nhân trong khoảng 2,4–5,3%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 24 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tiếp tục được niêm yết lãi suất ở mức 2,4%/năm. Với các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng, Agribank giữ ổn định lãi suất là 2,7%/năm.
Ở nhóm kỳ hạn trung hạn, ngân hàng áp dụng lãi suất 3,8%/năm cho các khoản tiết kiệm từ 6 tháng đến 11 tháng.
Đối với kỳ hạn dài, khách hàng gửi tiết kiệm từ 12 tháng đến 18 tháng được hưởng lãi suất 5,2%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 24 tháng.
Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng Agribank đối với tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán tiếp tục được duy trì ở mức 0,2%/năm, không ghi nhận thay đổi so với các kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,2% |
|
1 Tháng |
2,4% |
|
2 Tháng |
2,4% |
|
3 Tháng |
2,7% |
|
4 Tháng |
2,7% |
|
5 Tháng |
2,7% |
|
6 Tháng |
3,8% |
|
7 Tháng |
3,8% |
|
8 Tháng |
3,8% |
|
9 Tháng |
3,8% |
|
10 Tháng |
3,8% |
|
11 Tháng |
3,8% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
Tiền gửi thanh toán |
0,2% |
Nguồn: Agribank
Cùng lúc, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tiếp tục đi ngang trong khoảng 2,4–5,3%/năm, triển khai cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng hiện được Vietcombank niêm yết lãi suất ở mức 2,1%/năm. Khi chuyển sang kỳ hạn 3 tháng, lãi suất được ấn định 2,4%/năm.
Với các khoản tiền gửi trung hạn, ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất 3,5%/năm cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 9 tháng, giữ ổn định so với các kỳ trước.
Ở nhóm kỳ hạn dài, lãi suất tiền gửi 12 tháng được niêm yết ở mức 5,2%/năm. Mức cao nhất trong biểu lãi suất ngân hàng Vietcombank hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng.
Riêng tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được Vietcombank duy trì ở mức 0,1%/năm, không ghi nhận điều chỉnh mới.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
7 ngày |
0,2% |
|
14 ngày |
0,2% |
|
1 tháng |
2,1% |
|
2 tháng |
2,1% |
|
3 tháng |
2,4% |
|
6 tháng |
3,5% |
|
9 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
24 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
48 tháng |
5,3% |
|
60 tháng |
5,3% |
Nguồn: Vietcombank
Cùng thời điểm khảo sát, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang áp dụng khung lãi suất huy động cho khách hàng cá nhân từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, triển khai đối với các khoản tiền gửi kỳ hạn 1–36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tiền gửi 1 tháng và 2 tháng tại BIDV được niêm yết ở mức 2,1%/năm. Các khoản tiền gửi từ 3 tháng đến 5 tháng đang hưởng lãi suất 2,4%/năm.
Với kỳ hạn trung, ngân hàng áp dụng mức 3,5%/năm cho tiền gửi từ 6 tháng đến 9 tháng. Khi kéo dài thời gian gửi lên nhóm kỳ hạn dài, lãi suất được nâng lên 5,2%/năm cho các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 18 tháng.
Mức cao nhất trong biểu huy động hiện hành là 5,3%/năm, áp dụng cho tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng. Theo đó, lãi suất ngân hàng BIDV hiện được giữ ổn định trên toàn bộ các kỳ hạn, chưa ghi nhận điều chỉnh mới.
Tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được BIDV duy trì lãi suất 0,1%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|
Không kỳ hạn |
0,1% |
|
1 Tháng |
2,1% |
|
2 Tháng |
2,1% |
|
3 Tháng |
2,4% |
|
5 Tháng |
2,4% |
|
6 Tháng |
3,5% |
|
9 Tháng |
3,5% |
|
12 Tháng |
5,2% |
|
13 Tháng |
5,2% |
|
15 Tháng |
5,2% |
|
18 Tháng |
5,2% |
|
24 Tháng |
5,3% |
|
36 Tháng |
5,3% |
Nguồn: BIDV
Theo cập nhật, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đang áp dụng biểu lãi suất tại quầy từ 2,1%/năm đến 5,3%/năm, dành cho tiền gửi có thời hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến dưới 3 tháng hiện được VietinBank niêm yết lãi suất 2,1%/năm. Khi thời gian gửi kéo dài từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, mức lãi suất được duy trì ở 2,4%/năm.
Với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, lãi suất đang được áp dụng ở mức 3,5%/năm. Các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến dưới 24 tháng được hưởng lãi suất 5,2%/năm.
Ở mốc thời gian dài hơn, lãi suất tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng đang được VietinBank niêm yết ở mức cao nhất 5,3%/năm.
Đối với tiền gửi dưới 1 tháng, lãi suất được giữ ở mức 0,2%/năm, trong khi tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục duy trì 0,1%/năm.
Theo ghi nhận, lãi suất ngân hàng VietinBank hiện chưa có sự thay đổi so với các kỳ trước.
|
Kỳ hạn |
VND (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
0,1 % |
|
Dưới 1 tháng |
0,2% |
|
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
2,1% |
|
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
2,1% |
|
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,4% |
|
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,4% |
|
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,4% |
|
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,5% |
|
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,5% |
|
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,5% |
|
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,5% |
|
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,5% |
|
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,5% |
|
12 tháng |
5,2% |
|
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
5,2% |
|
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
5,2% |
|
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
5,2% |
|
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,3% |
|
36 tháng |
5,3% |
|
Trên 36 tháng |
5,3% |
Nguồn: VietinBank
Ảnh: Minh Thư
Ở chiều đi lên, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã tiến hành điều chỉnh tăng lãi suất lên 4,75% - 5,2%/năm, áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với kỳ trước, biểu lãi suất mới ghi nhận tăng 0,2 - 0,5 điểm % ở các kỳ hạn dưới 1 năm.
Cụ thể, các khoản tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến 5 tháng hiện được Sacombank áp dụng chung mức lãi suất 4,75%/năm; tăng 0,5%/năm đối với kỳ hạn 1 - 2 tháng và 0,3%/năm đối với kyf hạn 3 - 5 tháng.
Khi khách hàng lựa chọn thời gian gửi từ trên 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất được điều chỉnh lên 4,8%/năm; tăng 0,3%/năm cho các kỳ hạn 6 - 8 tháng và 0,2%/năm cho các kỳ hạn 9 - 11 tháng.
Trong khi đó, các mốc thời gian 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng tiếp tục được Sacombank duy trì chung mức lãi suất 4,9%/năm.
Ở các khoản tiền gửi dài hơn, lãi suất ngân hàng Sacombank ấn định 5%/năm đối với thời gian gửi 24 tháng. Mức cao nhất trong biểu lãi suất hiện nay là 5,2%/năm, áp dụng cho tiền gửi 36 tháng.
Riêng các khoản tiền gửi dưới 1 tháng vẫn được ngân hàng giữ nguyên lãi suất 0,5%/năm, không ghi nhận điều chỉnh mới.
|
Kỳ hạn |
Lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Dưới 1 tháng |
0,50% |
|
Từ 1 đến dưới 2 tháng |
4,75% |
|
Từ 2 đến dưới 3 tháng |
4,75% |
|
Từ 3 đến dưới 4 tháng |
4,75% |
|
4 tháng |
4,75% |
|
5 tháng |
4,75% |
|
6 tháng |
4,80% |
|
7 tháng |
4,80% |
|
8 tháng |
4,80% |
|
9 tháng |
4,80% |
|
10 tháng |
4,80% |
|
11 tháng |
4,80% |
|
12 tháng |
4,90% |
|
13 tháng |
4,90% |
|
15 tháng |
4,90% |
|
18 tháng |
4,90% |
|
24 tháng |
5,00% |
|
36 tháng |
5,20% |
Nguồn: Sacombank
Tại thời điểm khảo sát, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) đang triển khai biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân từ 3,5%/năm đến 6,2%/năm, áp dụng cho khoản gửi dưới 1 tỷ đồng, thời gian từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo niêm yết, tiền gửi 1 tháng tại MB Bank được áp dụng mức 3,5%/năm, trong khi mốc 2 tháng ghi nhận lãi suất 3,6%/năm. Với các khoản tiền gửi kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng,ngân hàng đang giữ mức 3,9%/năm.
Đối với các khoản gửi có thời gian từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất hiện hành là 4,5%/năm. Khi thời gian gửi tăng lên 12 tháng đến 18 tháng, MB Bank áp dụng mức 5,4%/năm.
Ở các mốc dài hơn, tiền gửi từ 24 tháng đến 60 tháng đang được hưởng lãi suất cao nhất, ở mức 6,2%/năm. Riêng tiền gửi dưới 1 tháng và tiền gửi không kỳ hạn tiếp tục được duy trì lần lượt ở mức 0,5%/năm và 0,05%/năm.
Theo thông tin từ ngân hàng, các khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng trở lên đang được cộng thêm khoảng 0,1 đến 0,2 điểm phần trăm so với biểu lãi suất ngân hàng MB Bank áp dụng cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng.
|
Kỳ hạn |
Số tiền dưới 1 tỷ VND |
Số tiền từ trên 1 tỷ VND |
||||
|
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
|
|
KKH |
0,05% |
0,05% |
||||
|
01 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
02 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
03 tuần |
0,50% |
0,50% |
||||
|
01 tháng |
3,50% |
3,48% |
3,70% |
3,68% |
||
|
02 tháng |
3,60% |
3,57% |
3,80% |
3,77% |
||
|
03 tháng |
3,90% |
3,86% |
3,88% |
4,10% |
4,05% |
4,08% |
|
04 tháng |
3,90% |
3,84% |
3,88% |
4,10% |
4,04% |
4,07% |
|
05 tháng |
3,90% |
3,83% |
3,87% |
4,10% |
4,03% |
4,07% |
|
06 tháng |
4,50% |
4,40% |
4,45% |
4,70% |
4,59% |
4,65% |
|
07 tháng |
4,50% |
4,38% |
4,45% |
4,70% |
4,57% |
4,64% |
|
08 tháng |
4,50% |
4,36% |
4,44% |
4,70% |
4,55% |
4,63% |
|
09 tháng |
4,50% |
4,35% |
4,43% |
4,70% |
4,53% |
4,62% |
|
10 tháng |
4,50% |
4,33% |
4,42% |
4,70% |
4,52% |
4,61% |
|
11 tháng |
4,50% |
4,32% |
4,41% |
4,70% |
4,50% |
4,61% |
|
12 tháng |
5,40% |
5,12% |
5,27% |
5,50% |
5,21% |
5,36% |
|
13 tháng |
5,40% |
5,10% |
5,25% |
5,50% |
5,19% |
5,35% |
|
15 tháng |
5,40% |
5,05% |
5,23% |
5,50% |
5,14% |
5,33% |
|
18 tháng |
5,40% |
4,99% |
5,20% |
5,50% |
5,08% |
5,29% |
|
24 tháng |
6,20% |
5,51% |
5,85% |
6,30% |
5,59% |
5,94% |
|
36 tháng |
6,20% |
5,22% |
5,69% |
6,30% |
5,29% |
5,78% |
|
48 tháng |
6,20% |
4,96% |
5,55% |
6,30% |
5,03% |
5,63% |
|
60 tháng |
6,20% |
4,73% |
5,41% |
6,30% |
4,79% |
5,48% |
Nguồn: MB Bank
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) hiện duy trì biểu lãi suất tiền gửi tại quầy dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5 - 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, các khoản tiền gửi 1 tháng và 2 tháng đang được HDBank áp dụng chung mức lãi suất 3,5%/năm. Khi thời gian gửi kéo dài từ 3 tháng đến 5 tháng, lãi suất được giữ ở mức 3,6%/năm.
Đối với mốc 6 tháng, HDBank công bố lãi suất 5,3%/năm. Các khoản tiền gửi có thời gian từ 7 tháng đến 11 tháng tiếp tục được niêm yết ở mức 5,2%/năm.
Ở các mốc dài hơn, lãi suất được điều chỉnh tăng dần theo thời gian gửi. Cụ thể, tiền gửi 12 tháng đang hưởng mức 5,7%/năm; các mốc 13 tháng và 15 tháng cùng được áp dụng lãi suất 5,9%/năm.
Mức cao nhất trong biểu hiện hành là 6%/năm, áp dụng cho tiền gửi 18 tháng. Với các khoản tiền gửi từ 24 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng HDBank được duy trì ở mức 5,4%/năm.
Riêng tiền gửi có thời hạn dưới 1 tháng tiếp tục được HDBank niêm yết lãi suất 0,5%/năm. Theo ghi nhận, biểu lãi suất này hiện chưa có sự điều chỉnh mới so với lần công bố trước.
|
Kỳ hạn |
Cuối kỳ (VND) |
Trả lãi trước |
Hàng tháng |
Hàng quý |
Hàng 06 tháng |
Hàng năm |
|
|
01 ngày |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tuần |
0,5 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
|
01 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
02 tháng |
3,5 |
3,4 |
– |
– |
– |
– |
|
|
03 tháng |
3,6 |
3,5 |
3,5 |
– |
– |
– |
|
|
04 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
05 tháng |
3,6 |
3,5 |
– |
– |
– |
– |
|
|
06 tháng |
5,3 |
5,3 |
5,3 |
– |
– |
– |
|
|
07 tháng |
5,2 |
5 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
08 tháng |
5,2 |
4,9 |
5,1 |
– |
– |
– |
|
|
09 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
5,1 |
– |
– |
|
|
10 tháng |
5,2 |
4,9 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
11 tháng |
5,2 |
5 |
5 |
– |
– |
– |
|
|
12 tháng |
LS12 loại 1 |
7,7 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS12 loại 2 |
5,7 |
5,3 |
5,5 |
5,5 |
5,6 |
– |
|
|
13 tháng |
LS13 loại 1 |
8,1 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
LS13 loại 2 |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
– |
– |
– |
|
|
15 tháng |
5,9 |
5,4 |
5,6 |
5,7 |
– |
– |
|
|
18 tháng |
6 |
5,4 |
5,7 |
5,7 |
5,8 |
– |
|
|
24 tháng |
5,4 |
4,8 |
5,1 |
5,1 |
5,2 |
5,3 |
|
|
36 tháng |
5,4 |
4,5 |
5 |
5 |
5,1 |
5,2 |
|
Nguồn: HDBank
Ở thời điểm hiện tại, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân và hội viên Inspire trong khoảng 3,85 - 5,35%/năm. Biểu lãi suất này được áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời gian từ 1 tháng đến 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Theo đó, các khoản tiền gửi có thời gian 1 tháng và 2 tháng tại Techcombank được hưởng lãi suất 3,85%/năm. Khi kéo dài thời gian gửi lên từ 3 tháng đến 5 tháng, mức sinh lời được giữ ổn định ở 4,15%/năm.
Đối với các khoản tiết kiệm có thời gian từ 6 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Techcombank huy động chung 5,25%/năm.
Trong khi đó, các khoản tiền gửi từ 12 tháng đến 36 tháng tiếp tục được Techcombank niêm yết ở mức 5,35%/năm, đây là mức cao nhất trong toàn bộ biểu hiện hành và được triển khai đồng nhất cho cả khách hàng thông thường lẫn hội viên Inspire.
Với tiền gửi không kỳ hạn, Techcombank tiếp tục áp dụng mức lãi suất 0,05%/năm, không ghi nhận thay đổi tại thời điểm cập nhật.
|
Kỳ hạn (Tenor) |
Trả lãi cuối kỳ – Interest at Maturity |
|||
|
Private |
Priority |
Inspire |
KH thường |
|
|
KKH (Demand) |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
1M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
2M |
4,1 |
4 |
3,85 |
3,85 |
|
3M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
4M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
5M |
4,4 |
4,3 |
4,15 |
4,15 |
|
6M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
7M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
8M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
9M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
10M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
11M |
5,5 |
5,4 |
5,25 |
5,25 |
|
12M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
13M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
14M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
15M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
16M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
17M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
18M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
19M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
20M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
21M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
22M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
23M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
24M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
25M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
26M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
27M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
28M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
29M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
30M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
31M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
32M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
33M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
34M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
35M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
|
36M |
5,6 |
5,5 |
5,35 |
5,35 |
Nguồn: Techcombank
Theo biểu niêm yết mới nhất, Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đang áp dụng khung lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,5–5,3%/năm, đối với các khoản tiền gửi có thời hạn từ 1 đến 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Ở các mốc thời gian đầu, ACB niêm yết mức 3,5%/năm cho tiền gửi 1 tháng; 2 tháng ở mức 3,7%/năm và 3 tháng là 3,9%/năm. Với thời gian gửi 4 tháng và 5 tháng, lãi suất lần lượt được áp dụng ở mức 4,1%/năm và 4,3%/năm.
Sang các mốc tiếp theo, tiền gửi 6 tháng được niêm yết 4,5%/năm, trong khi thời gian gửi 11 tháng tương ứng mức 4,7%/năm. Ở nhóm thời hạn dài hơn, ACB áp dụng lãi suất 5,2%/năm cho tiền gửi 12 tháng; các khoản từ 13 tháng đến 36 tháng được hưởng mức cao nhất là 5,3%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên, lựa chọn thời hạn 13 tháng và thuộc nhóm khách hàng xếp hạng bậc 2, lãi suất ngân hàng ACB có thể được áp dụng tới 6,3%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Riêng tiền gửi siêu ngắn từ 1 đến 3 tuần tiếp tục duy trì ở mức 0,5%/năm.
|
Kỳ hạn |
VND |
|||
|
TK Truyền Thống/ Tiền Gửi Có Kỳ Hạn |
||||
|
Lãi cuối kỳ |
Lãi quý |
Lãi tháng |
Lãi trả trước |
|
|
1 - 3 tuần |
0,5 |
- |
- |
- |
|
1T |
3,5 |
- |
- |
3,45 |
|
2T |
3,7 |
- |
3,65 |
3,6 |
|
3T |
3,9 |
- |
3,85 |
3,8 |
|
4T |
4,1 |
- |
- |
- |
|
5T |
4,3 |
- |
- |
- |
|
6T |
4,5 |
- |
4,45 |
4,4 |
|
9T |
4,7 |
- |
4,6 |
- |
|
12T |
5,2 |
5,1 |
5,05 |
4,9 |
|
13T |
5,3 |
- |
5,10** |
- |
|
15T |
5,3 |
5,15 |
5,1 |
- |
|
18T |
5,3 |
5,1 |
5,05 |
- |
|
24T |
5,3 |
5,05 |
5 |
- |
|
36T |
5,3 |
- |
4,85 |
- |
Nguồn: ACB
Song song đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đang triển khai khung lãi suất tiền gửi tại quầy từ 4,75%/năm đến 6%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có thời hạn 1–36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Biểu lãi suất được VPBank xây dựng theo quy mô số dư tiền gửi. Với khách hàng có số dư dưới 10 tỷ đồng, các khoản tiền gửi từ 1 tháng đến 5 tháng được áp dụng lãi suất 4,75%/năm; thời gian gửi từ 6 tháng đến 36 tháng được niêm yết 5,8%/năm.
Ở nhóm tiền gửi từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng VPBank giữ nguyên 4,75%/năm cho các khoản có thời hạn 1–5 tháng. Với thời gian gửi từ 6 tháng đến 36 tháng, lãi suất được nâng lên 5,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên, mức 4,75%/năm tiếp tục áp dụng cho thời hạn 1–5 tháng. Trong khi đó, các khoản tiền gửi từ 6 tháng đến 36 tháng được hưởng mức 6%/năm, cao nhất trong biểu công bố hiện hành
|
Mức tiền |
1–3 tuần |
1T |
2T |
3T |
4T |
5T |
6T |
7T |
8T |
9T |
10T |
11T |
12T |
13T |
15T |
18T |
24T |
36T |
|
< 1 tỷ |
0,4 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
1 tỷ – < 3 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
3 tỷ – < 10 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
5,8 |
|
|
10 tỷ – < 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
5,9 |
|
|
≥ 50 tỷ |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
4,75 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
Nguồn: VPBank