Khảo sát ngày 6/10 cho thấy, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank) đã điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng cá nhân tăng so với tháng trước. Vì vậy, phạm vi lãi suất sẽ dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 7,4%/năm đối với kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng MB kỳ hạn 1 - 2 tháng cùng tăng 0,8 điểm % lên mức 4%/năm. Kế đến, kỳ hạn 3 - 5 tháng được ngân hàng MB ấn định mức lãi suất chung là 4,8%/năm. Trong đó, kỳ hạn 3 tháng tăng 1 điểm % và kỳ hạn 4 -5 tháng đều tăng 0,8 điểm %.
Tương tự, khoản tiền gửi kỳ hạn 6 - 8 tháng được điều chỉnh tăng đồng loạt 0,4 điểm %, tương đương với mức lãi suất tiền gửi là 5,7%/năm.
Tại kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng dành cho các kỳ hạn này lần lượt tăng 0,2 điểm %, 0,5 điểm % và 0,4 điểm %, ứng với các mức 5,8%/năm, 6,1%/năm và 6,2%/năm.
Cùng lúc, ngân hàng MB đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 6,8%/năm - tăng 0,7 điểm %, kỳ hạn 13 tháng là 6,9%/năm - tăng 0,8 điểm % và kỳ hạn 15 - 18 tháng có chung mức lãi suất là 7%/năm - tăng lần lượt 0,9 điểm % và 0,7 điểm %.
Còn lại, tại các kỳ hạn dài từ 24 tháng đến 36 tháng, lãi suất đồng loạt tăng 0,4 điểm % lên mức 7,1%/năm và 7,2%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 48 tháng cũng tăng 0,5 điểm % lên mức 7,3%/ năm và kỳ hạn 60 tháng tăng 0,6 điểm % lên mức 7,4%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi không kỳ hạn và ngắn hạn từ 1 - 3 tuần, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất tương ứng là 0,2%/năm và 0,5%/năm, tăng lần lượt 0,1 điểm % và 0,3 điểm %.
Ngoài ra, ngân hàng MB còn triển khai thêm các hình thức trả lãi với mức lãi suất ưu đãi cụ thể như sau: trả lãi trước có lãi suất trong khoảng 3,97 - 6,43%/năm (kỳ hạn 1 - 60 tháng), trả lãi hàng tháng có lãi suất trong khoảng 4,76 - 6,72%/năm (kỳ hạn 3 - 60 tháng).
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) |
Lãi trả trước (%/năm) |
Lãi trả hàng tháng (%/năm) |
KKH |
0,2 |
|
|
01 tuần |
0,5 |
|
|
02 tuần |
0,5 |
|
|
03 tuần |
0,5 |
|
|
01 tháng |
4 |
3,98 |
|
02 tháng |
4 |
3,97 |
|
03 tháng |
4,8 |
4,74 |
4,78 |
04 tháng |
4,8 |
4,72 |
4,77 |
05 tháng |
4,8 |
4,7 |
4,76 |
06 tháng |
5,7 |
5,54 |
5,63 |
07 tháng |
5,7 |
5,51 |
5,62 |
08 tháng |
5,7 |
5,49 |
5,60 |
09 tháng |
5,8 |
5,55 |
5,69 |
10 tháng |
6,1 |
5,8 |
5,96 |
11 tháng |
6,2 |
5,86 |
6,04 |
12 tháng |
6,8 |
6,36 |
6,59 |
13 tháng |
6,9 |
6,42 |
6,67 |
15 tháng |
7 |
6,43 |
6,72 |
18 tháng |
7 |
6,33 |
6,67 |
24 tháng |
7,1 |
6,21 |
6,65 |
36 tháng |
7,2 |
5,92 |
6,53 |
48 tháng |
7,3 |
5,65 |
6,42 |
60 tháng |
7,4 |
5,4 |
6,31 |
Nguồn: MBBank.
Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng Tổ chức kinh tế ghi nhận tăng từ 0,6 điểm % đến 1,2 điểm % tại hầu hết các kỳ hạn gửi.
Do đó, phạm vi lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng 10 sẽ dao động trong khoảng 3,8 - 7,2%/năm, dành cho kỳ hạn 1 - 60 tháng, lãi trả sau.
Trong trường hợp khách hàng lựa chọn hình thức trả lãi trước, mức lãi suất được áp dụng sẽ nằm trong phạm vi từ 3,78%/năm đến 6,17%/năm, kỳ hạn 1 - 60 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi trả sau (%/năm) VNĐ |
Lãi trả trước (%/năm) VNĐ (*) |
KKH |
0,2 |
|
01 tuần |
0,5 |
|
02 tuần |
0,5 |
|
03 tuần |
0,5 |
|
01 tháng |
3,8 |
3,78 |
02 tháng |
4 |
3,97 |
03 tháng |
4,2 |
4,15 |
04 tháng |
4,4 |
4,33 |
05 tháng |
4,6 |
4,51 |
06 tháng |
5,6 |
5,44 |
07 tháng |
5,6 |
5,42 |
08 tháng |
5,7 |
5,49 |
09 tháng |
5,8 |
5,55 |
10 tháng |
5,9 |
5,62 |
11 tháng |
6 |
5,68 |
12 tháng |
6,5 |
6,10 |
13 tháng |
6,6 |
6,15 |
18 tháng |
6,8 |
6,17 |
24 tháng |
6,9 |
6,06 |
36 tháng |
7 |
5,78 |
48 tháng |
7,1 |
5,52 |
60 tháng |
7,2 |
5,29 |
Nguồn: MBBank.