Khảo sát ngày 15/9, lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) điều chỉnh tăng tại một số kỳ hạn so với trong tháng trước. Do đó, phạm vi lãi suất sẽ dao động trong khoảng từ 2,5%/năm đến 6,9%/năm, có kỳ hạn 1 - 60 tháng, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất Ngân hàng MB tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tiếp tục giữ ở mức lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm. Tại kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng, lãi suất tiền gửi cũng không thay đổi và đứng yên ở mức 3,2%/năm.
Trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 5 tháng, ngân hàng triển khai mức lãi suất là 3,3%/năm.
Tuy nhiên, tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước được điều chỉnh tăng 0,05 điểm % lên mức 4,3%/năm, còn với lĩnh lãi cuối kỳ và có khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên vẫn giữ nguyên ở mức 5,9%/năm.
Trong khi, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng vẫn duy trì ổn định ở mức 4,4%/năm. Tiếp theo đó, tại kỳ hạn 9 tháng lãi suất triển khai với mức 4,6%/năm; còn tại hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng đồng loạt ở mức 4,7%/năm.
Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi trước đã tăng 0,05 điểm % lên 4,9%/năm, nhưng với lãi trả cuối kỳ và có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng thì vẫn đứng yên ở mức 6,8%/năm.
Tại ba kỳ hạn 13, 15 và 18 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn tiếp tục đi ngang và niêm yết ở mức lần lượt là 5,1%/năm; 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tương tự như hai kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi trước tại kỳ hạn 24 tháng cũng tăng 0,05 điểm % lên 5,4%/năm. Còn với lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng, lãi suất vẫn không đổi ở mức 6,9%/năm.
Còn lại, tại ba kỳ hạn cuối 36, 48 và 60 tháng lãi suất đều đồng loạt ấn định ở mức 6,2%/năm.
Đối với trường hợp khách hàng gửi tiền ở các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và tiền gửi không kỳ hạn, thì được hưởng lãi suất ở mức lần lượt 0,2%/năm và 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
1 tuần | 0.2% |
|
2 tuần | 0.2% |
|
3 tuần | 0.2% |
|
1 tháng | 2.5% |
|
2 tháng | 2.6% |
|
3 tháng | 3.2% |
|
4 tháng | 3.2% |
|
5 tháng | 3.3% |
|
6 tháng | 4.3% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
7 tháng | 4.4% |
|
8 tháng | 4.4% |
|
9 tháng | 4.6% |
|
10 tháng | 4.7% |
|
11 tháng | 4.7% |
|
12 tháng | 4.9% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.1% |
|
15 tháng | 5.4% |
|
18 tháng | 5.5% |
|
24 tháng | 5.4% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.2% |
|
48 tháng | 6.2% |
|
60 tháng | 6.2% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Nguồn: MBBank.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank.
Bước sang tháng 9, lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế đã điều chỉnh tăng 0,05 điểm % tại kỳ hạn 9 tháng, nhưng vẫn giữ nguyên ở các kỳ hạn còn lại.
Hiện, biểu lãi suất dành cho các khoản tiền gửi lãi trả sau được MBBank niêm yết ở mức từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.1% |
1 tuần | 0.2% |
2 tuần | 0.2% |
3 tuần | 0.2% |
1 tháng | 2.3% |
2 tháng | 2.4% |
3 tháng | 3% |
4 tháng | 3% |
5 tháng | 3% |
6 tháng | 3.9% |
7 tháng | 4% |
8 tháng | 4% |
9 tháng | 4.3% |
10 tháng | 4.3% |
11 tháng | 4.3% |
12 tháng | 4.7% |
13 tháng | 4.7% |
18 tháng | 5.4% |
24 tháng | 5.6% |
36 tháng | 5.6% |
48 tháng | 5.6% |
60 tháng | 5.6% |
Nguồn: MBBank.