Bước sang tháng 10, một số ngân hàng đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhiều kỳ hạn, trong đó có kỳ hạn 2 năm (24 tháng). Trong số 30 ngân hàng được khảo sát, lãi suất ngân hàng áp dụng cho kỳ hạn này thấp nhất đang là 4,4%/năm và cao nhất là 6,9%/năm.
Đứng đầu trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn gửi 2 năm tiếp tục là MB và Việt Á khi duy trì lãi suất là 6,9%/năm. Trong đó, Ngân hàng Việt Á không quy định số tiền gửi. Còn MBBank có điều kiện là khoản tiền gửi của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng.
Giữ vị trí thứ hai trong tháng này chỉ còn duy nhất SCB với lãi suất tiền gửi niêm yết là 6,8%/năm. Trong khi Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vốn nằm cùng hàng vào tháng 9 thì nay đã rớt xuống vị trí thứ 5 khi huy động ở mức 6,6%/năm, cùng với OceanBank và PVcomBank.
Ngân hàng Kienlongbank nắm giữ vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng với lãi suất tiết kiệm niêm yết là 6,75%/năm, không đổi so với trước.
Đa số các ngân hàng còn lại đều giữ nguyên lãi suất huy động đã triển khai trước đó. Có thể kể đến như Ngân hàng Bắc Á (6,7%/năm); SeABank với số tiền gửi từ 10 tỷ trở lên (6,55%năm), từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ (6,5%/năm), từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ (6,45%/năm),...
Bốn “ông lớn” Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cũng đồng thời giữ nguyên lãi suất ngân hàng trong tháng này. Mức lãi suất tại kỳ hạn 2 năm ở cả 4 ngân hàng được ghi nhận cụ thể như sau: lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV là 5,5%/năm; Vietcombank là 5,3%/năm.
Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất trong số 30 ngân hàng. Trong tháng này, lãi suất tiền gửi tại Techcombank đã giảm từ 4,8% xuống còn 4,4%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 10/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,90% |
2 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,90% |
3 | SCB | - | 6,80% |
4 | Kienlongbank | - | 6,75% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,70% |
6 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,60% |
7 | OceanBank | - | 6,60% |
8 | PVcomBank | - | 6,60% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,55% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,50% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,45% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,40% |
13 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,35% |
14 | VietBank | - | 6,30% |
15 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,30% |
16 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 6,20% |
17 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,20% |
18 | SHB | Dưới 2 tỷ | 6,10% |
19 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | - | 6,10% |
21 | ACB | - | 6,00% |
22 | VIB | Từ 1 tỷ trở lên | 6,00% |
23 | Eximbank | - | 6,00% |
24 | ABBank | - | 6,00% |
25 | VIB | Dưới 1 tỷ | 5,90% |
26 | Saigonbank | - | 5,80% |
27 | VietinBank | - | 5,60% |
28 | Sacombank | - | 5,60% |
29 | MSB | - | 5,60% |
30 | Agribank | - | 5,50% |
31 | BIDV | - | 5,50% |
32 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
33 | HDBank | - | 5,45% |
34 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,40% |
35 | Vietcombank | - | 5,30% |
36 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,20% |
37 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,10% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
39 | Techcombank | - | 4,40% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.