So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021

Ngân hàng Techcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 1 năm cao nhất ở mức là 7,1%/năm cho số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên qua khảo sát trong tháng 10 này.

Trong tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào tháng trước đó. So sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước cho thấy, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) hiện nay được áp dụng dao động trong phạm vi từ 4,4%/năm đến 7,1%/năm.

Lãi suất huy động cao nhất - thấp nhất đều thuộc về Ngân hàng Techcombank với mức niêm yết lần lượt là 7,2%/năm và 4,4%/năm cho hai khoản tiền gửi khác nhau. Theo đó, nếu khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên, khách hàng được hưởng mức lãi suất cao nhất của ngân hàng. Ngược lại, nếu số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng chỉ được nhận mức lãi suất thấp nhất.

Liên tục giữ vị trí thứ hai trong nhiều tháng gần đây là Ngân hàng MSB khi duy trì lãi suất tiết kiệm ở mức 7%/năm. Điều kiện cần để khách hàng được áp dụng mức lãi suất này chính là số tiền gửi ngân hàng phải đạt từ 200 tỷ trở lên.

Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm, đứng thứ ba là các ngân hàng gồm SCB, HDBank và MBBank với lãi suất được áp dụng là 6,8%/năm với các điều kiện về số tiền gửi tương ứng kèm theo. Cụ thể, điều kiện tại ngân hàng HDBank là số tiền gửi của khách hàng phải từ 300 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó, để được nhận lãi suất 6,8%/năm ở MBBank thì số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng. Riêng SCB, ngân hàng áp dụng lãi suất 6,8%/năm với mọi khách hàng, không phân biệt số tiền gửi.

Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất tiền gửi cao như: Kiên Long Bank và Việt Á (6,5%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và SeABank (6,35%/năm), Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank với lãi suất niêm yết là 6,2%/năm,...

Với nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank, BIDV và Vietcombank ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,6%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Techcombank

Từ 999 tỷ trở lên

7,10%

2

MSB

Từ 200 tỷ trở lên

7,00%

3

HDBank

Từ 300 tỷ trở lên

6,80%

4

MBBank

Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ

6,80%

5

SCB

-

6,80%

6

Kienlongbank

-

6,50%

7

Ngân hàng Việt Á

-

6,50%

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,35%

9

SeABank

Từ 10 tỷ trở lên

6,35%

10

SeABank

Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ

6,30%

11

SeABank

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

6,25%

12

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

6,20%

13

PVcomBank

-

6,20%

14

Ngân hàng Bản Việt

-

6,20%

15

VIB

Từ 1000 tỷ trở lên

6,19%

16

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,15%

17

Ngân hàng Bắc Á

-

6,10%

18

SeABank

Dưới 100 trđ

6,10%

19

OceanBank

-

6,10%

20

Ngân hàng OCB

Từ 500 tỷ trở lên

5,90%

21

VietBank

-

5,90%

22

Ngân hàng OCB

Dưới 500 tỷ

5,90%

23

Eximbank

-

5,80%

24

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,80%

25

Ngân hàng Đông Á

-

5,80%

26

SHB

Dưới 2 tỷ

5,70%

27

ABBank

-

5,70%

28

HDBank

Dưới 300 tỷ

5,65%

29

VietinBank

-

5,60%

30

MSB

Dưới 200 tỷ

5,60%

31

Saigonbank

-

5,60%

32

Agribank

-

5,50%

33

Vietcombank

-

5,50%

34

BIDV

-

5,50%

35

LienVietPostBank

-

5,50%

36

ACB

-

5,30%

37

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30%

38

Sacombank

-

5,30%

39

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,10%

40

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ

5,00%

41

VPBank

Dưới 300 trđ

4,80%

42

Techcombank

Dưới 999 tỷ

4,40%

Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.

chọn
'Quy hoạch NOXH ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi là không khả thi'
Theo đại diện Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP HCM, so với các dự án nhà ở thông thường, việc xây dựng NOXH phức tạp hơn. Chẳng hạn như việc chọn địa điểm xây dựng, nếu NOXH được quy hoạch ở những khu vực quá xa trung tâm như Củ Chi thì sẽ không khả thi do di chuyển hàng ngày bất tiện.