Trong tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào tháng trước đó. So sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước cho thấy, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) hiện nay được áp dụng dao động trong phạm vi từ 4,4%/năm đến 7,1%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất - thấp nhất đều thuộc về Ngân hàng Techcombank với mức niêm yết lần lượt là 7,2%/năm và 4,4%/năm cho hai khoản tiền gửi khác nhau. Theo đó, nếu khoản tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên, khách hàng được hưởng mức lãi suất cao nhất của ngân hàng. Ngược lại, nếu số tiền nhỏ hơn 999 tỷ đồng chỉ được nhận mức lãi suất thấp nhất.
Liên tục giữ vị trí thứ hai trong nhiều tháng gần đây là Ngân hàng MSB khi duy trì lãi suất tiết kiệm ở mức 7%/năm. Điều kiện cần để khách hàng được áp dụng mức lãi suất này chính là số tiền gửi ngân hàng phải đạt từ 200 tỷ trở lên.
Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm, đứng thứ ba là các ngân hàng gồm SCB, HDBank và MBBank với lãi suất được áp dụng là 6,8%/năm với các điều kiện về số tiền gửi tương ứng kèm theo. Cụ thể, điều kiện tại ngân hàng HDBank là số tiền gửi của khách hàng phải từ 300 tỷ đồng trở lên. Trong khi đó, để được nhận lãi suất 6,8%/năm ở MBBank thì số tiền tiết kiệm của khách hàng phải từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng. Riêng SCB, ngân hàng áp dụng lãi suất 6,8%/năm với mọi khách hàng, không phân biệt số tiền gửi.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất tiền gửi cao như: Kiên Long Bank và Việt Á (6,5%/năm), Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và SeABank (6,35%/năm), Ngân hàng Bản Việt và PVcomBank với lãi suất niêm yết là 6,2%/năm,...
Với nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Agribank, BIDV và Vietcombank ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,6%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 10/2021
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | Kienlongbank | - | 6,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 6,35% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
12 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
13 | PVcomBank | - | 6,20% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
15 | VIB | Từ 1000 tỷ trở lên | 6,19% |
16 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
17 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,10% |
18 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
19 | OceanBank | - | 6,10% |
20 | Ngân hàng OCB | Từ 500 tỷ trở lên | 5,90% |
21 | VietBank | - | 5,90% |
22 | Ngân hàng OCB | Dưới 500 tỷ | 5,90% |
23 | Eximbank | - | 5,80% |
24 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
25 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,80% |
26 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
27 | ABBank | - | 5,70% |
28 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
29 | VietinBank | - | 5,60% |
30 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
31 | Saigonbank | - | 5,60% |
32 | Agribank | - | 5,50% |
33 | Vietcombank | - | 5,50% |
34 | BIDV | - | 5,50% |
35 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
36 | ACB | - | 5,30% |
37 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
38 | Sacombank | - | 5,30% |
39 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
40 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
41 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
42 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,40% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.