Trong tháng 8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn so với tháng trước, với mức giảm từ 0,1 điểm % đến 0,5 điểm %. Vì vậy, khung lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng sẽ dao động trong khoảng từ 2,3%/năm đến 6,9%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng MB tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng áp dụng mức lãi suất lần lượt là 3%/năm và 3,1%/năm, đồng loạt giảm mạnh tới 0,5 điểm %. Tại kỳ hạn 3 - 5 tháng cùng giảm 0,2 điểm % và niêm yết lãi suất chung là 3,2%/năm.
Trong khi, tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng đã giảm xuống còn 3,85%/năm áp dụng cho hình thức lĩnh lãi trước. Nếu khách hàng đăng ký gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ với khoản tiền tử 200 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn này sẽ được hưởng lãi suất không đổi là 5,9%/năm.
Tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất ngân hàng giảm đồng thời 0,3 điểm % xuống còn 4,4%/năm. Với kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng, niêm yết lãi suất ở mức 4,7%/năm và đã giảm 0,1 điểm %.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng lĩnh lãi trước, sẽ được hưởng mức lãi suất là 4,85%/năm. Còn với hình thức lĩnh trả lãi sau và có số tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, thì sẽ được áp dụng mức lãi suất là 6,8%/năm.
Tại kỳ hạn 13 tháng, lãi suất tiết kiệm đã giảm 0,3 điểm % và được niêm yết ở mức 5,1%/năm. Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng cũng đồng loạt giảm 0,2 điểm %, niêm yết lần lượt là 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất áp dụng với hình thức lĩnh lãi trước giảm 0,1 điểm % xuống mức 5,35%/năm. Tại kỳ hạn này, nếu khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng thì vẫn được áp dụng mức lãi suất không đổi là 6,9%/năm.
Tuy nhiên, lãi suất tại ba kỳ hạn cuối 36, 48 và 60 tháng vẫn được giữ nguyên không đổi so với tháng trước, cùng niêm yết ở mức 6,2%/năm.
Còn lại, trường hợp khách hàng có tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần được ấn định mức lãi suất là 0,2%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn được ngân hàng này áp dụng với lãi suất không đổi là 0,1%/năm.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0,20% |
|
002 tuần | 0,20% |
|
003 tuần | 0,20% |
|
01 tháng | 2,50% |
|
02 tháng | 2,60% |
|
03 tháng | 3,20% |
|
04 tháng | 3,20% |
|
05 tháng | 3,30% |
|
06 tháng | 4,25% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng | 4,40% |
|
08 tháng | 4,40% |
|
09 tháng | 4,60% |
|
10 tháng | 4,70% |
|
11 tháng | 4,70% |
|
12 tháng | 4,85% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5,10% |
|
15 tháng | 5,40% |
|
18 tháng | 5,50% |
|
24 tháng | 5,35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6,20% |
|
48 tháng | 6,20% |
|
60 tháng | 6,20% |
|
Không kỳ hạn | 0,10% |
|
Nguồn: MBBank
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) | Điều kiện |
6 tháng | 5,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên |
12 tháng | 6,8 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
24 tháng | 6,9 % | Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng. |
Nguồn: MBBank
Lãi suất ngân hàng dành cho phân khúc khách hàng Tổ chức kinh tế trong tháng này cũng điều chỉnh giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm % tại các kỳ hạn từ tháng đến 18 tháng, nhưng tại các kỳ hạn còn lại lãi suất vẫn không thay đổi so với tháng trước.
Như vậy, khung lãi suất cho các khoản tiền gửi lãi trả sau tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng sẽ nằm trong khoảng từ 2,3%/năm đến 5,6%/năm.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0,10% |
01 tuần | 0,20% |
02 tuần | 0,20% |
03 tuần | 0,20% |
01 tháng | 2,30% |
02 tháng | 2,40% |
03 tháng | 3,00% |
04 tháng | 3,00% |
05 tháng | 3,00% |
06 tháng | 3,85% |
07 tháng | 4,00% |
08 tháng | 4,00% |
09 tháng | 4,30% |
10 tháng | 4,30% |
11 tháng | 4,30% |
12 tháng | 4,70% |
13 tháng | 4,70% |
18 tháng | 5,40% |
24 tháng | 5,60% |
36 tháng | 5,60% |
48 tháng | 5,60% |
60 tháng | 5,60% |
Nguồn: MBBank