Lãi suất Ngân hàng SCB tháng 8/2021 giảm ở một số kỳ hạn

Ngân hàng SCB áp dụng lãi suất tháng 8 cao nhất ở mức 6,95%/năm dành cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm online tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Trong tháng 8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) ghi nhận có sự điều chỉnh giảm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 4 tháng so với tháng trước. Do đó, khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng được ấn định trong khoảng 3,85%/năm - 6,8%/năm, lĩnh nhận cuối kỳ.

Cụ thể, khách hàng có số tiền gửi ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 3 tháng đều có chung mức lãi suất tiết kiệm là 3,85%/năm và đồng loạt giảm 0,1 điểm %. Tương tự, tại kỳ hạn 4 tháng cũng được Ngân hàng SCB điều chỉnh giảm 0,05 điểm % và niêm yết lãi suất là 3,90%/năm.

Với các kỳ hạn từ 5 tháng đến 36 tháng, lãi suất ngân hàng SCB vẫn tiếp tục giữ nguyên như tháng trước. 

Theo đó, khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn 5 tháng và 6 tháng được áp dụng mức lãi suất lần lượt là 3,95%/năm và 5,7%/năm. Tiếp đó, tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng sẽ có lãi suất ngân hàng là 6%/năm, 8 tháng là 6,1%/năm, 9 tháng là 6,2%/năm, 10 tháng là 6,3%/năm và 11 tháng là 6,4%/năm.

Với các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 36 tháng, vẫn được ngân hàng ấn định mức lãi suất chung là 6,8%/năm. 

Bên cạnh hình thức tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ, Ngân hàng SCB cũng triển khai thêm các hình thức nhận lãi linh hoạt khác, chẳng hạn như: Lĩnh lãi hàng năm (lãi suất từ 6,38%/năm đến 6,58%/năm), lĩnh lãi 6 tháng (lãi suất từ 6,28%/năm đến 6,6%/năm), lĩnh lãi hàng quý (lãi suất từ 5,65%/năm đến 6,57%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (lãi suất từ 3,82%/năm đến 6,52%/năm) và lĩnh lãi trước (lãi suất từ 3,77%/năm đến 6,22%/năm).

Ngoài ra, khách hàng có khoản tiền gửi không kỳ hạn vẫn được hưởng lãi suất hàng tháng ở mức không đổi là 0,2%/năm. 

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng SCB áp dụng cho khách hàng cá nhân tháng 8/2021

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ (%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG (%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC (%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,20

 

Có kỳ hạn

 

 

 

 

 

 

1 tháng

3,85

 

 

 

 

3,77

2 tháng

3,85

 

 

 

3,82

3,78

3 tháng

3,85

 

 

 

3,83

3,79

4 tháng

3,90

 

 

 

3,84

3,80

5 tháng

3,95

 

 

 

3,91

3,87

6 tháng

5,70

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

6,00

 

 

 

5,90

5,77

8 tháng

6,10

 

 

 

5,98

5,83

9 tháng

6,20

 

 

6,10

6,07

5,90

10 tháng

6,30

 

 

 

6,15

5,96

11 tháng

6,40

 

 

 

6,23

6,02

12 tháng

6,80

 

6,60

6,50

6,45

6,20

15 tháng

6,80

 

 

6,57

6,52

6,22

18 tháng

6,80

 

6,58

6,52

6,47

6,12

24 tháng

6,80

6,58

6,47

6,42

6,36

5,93

36 tháng

6,80

6,38

6,28

6,23

6,17

5,58

Nguồn: SCB.

Cũng trong tháng 8, Ngân hàng SCB tiếp tục tung ra nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,...Và cùng nhiều mức lãi suất ưu đãi khác đi kèm nhằm cạnh tranh với lãi suất tiết kiệm thường tại quầy.

Tại hình thức tiết kiệm online, lãi suất dành cho khách hàng sẽ ưu đãi hơn khi gửi tiết kiệm tại quầy và có biên độ cao hơn từ 0,05%/năm đến 0,75%/năm ở hầu hết các kỳ hạn gửi. Như vậy, lãi suất tiền gửi áp dụng cho khách hàng gửi tiền bằng hình thức này không thay đổi so với tháng trước và tiếp tục huy động lãi suất trong phạm vi từ 4%/năm đến 6,95%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ngoài ra, Ngân hàng SCB còn triển khai thêm các kỳ hạn 31 ngày, 39 ngày, 45 ngày và đồng loạt ấn định mức lãi suất chung là 4%/năm.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online cập nhật tháng 8/2021

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

 

 

 

31, 39, 45 ngày

3,87

-

4,00

1 tháng

3,87

-

4,00

2 tháng

3,88

3,93

4,00

3 tháng

3,89

3,94

4,00

4 tháng

3,90

3,95

4,00

5 tháng

3,91

3,96

4,00

6 tháng

6,22

6,35

6,45

7 tháng

6,23

6,38

6,50

8 tháng

6,24

6,41

6,55

9 tháng

6,25

6,44

6,60

10 tháng

6,26

6,47

6,65

11 tháng

6,27

6,50

6,70

12 tháng

6,33

6,58

6,80

13 tháng

6,34

6,61

6,85

15 tháng

6,32

6,62

6,90

18 tháng

6,24

6,60

6,95

24 tháng

6,04

6,50

6,95

36 tháng

5,69

6,30

6,95

Nguồn: SCB.

chọn
5 điểm nổi bật trong quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021 - 2030
Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh được quy hoạch lên thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2025. Cùng điểm qua những điểm nổi bật về quy hoạch tỉnh này thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.