Sang tháng 12, lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) giảm 0,1 - 0,7 điểm % dành cho tiền gửi tại quầy với kỳ hạn 1 -36 tháng, hiện rơi vào khoảng 4,3 - 5,7%/năm.
Chi tiết như sau, 4,3%/năm là mức lãi suất ngân hàng được áp dụng cho cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước. Tiếp đến, các kỳ hạn 3 - 5 tháng hiện đang ghi nhận lãi suất giảm 0,1 điểm % về mức 4,5%/năm.
Có cùng mức giảm 0,3 điểm % là lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 - 8 tháng (5,4%/năm) và kỳ hạn 9 - 11 tháng (5,5%/năm).
Tương tự, lãi suất ngân hàng OceanBank cùng đạt mức 5,,7%/năm là tại kỳ hạn 12 - 13 tháng (giảm 0,3 điểm %); kỳ hạn 15 tháng (giảm 0,5 điểm %) và kỳ hạn 18 - 36 tháng (giảm 0,7 điểm %).
Đối với khoản tiền gửi online, lãi suất cũng ghi nhận biên độ giảm tương tự như tiền gửi tại quầy, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, nhận lãi cuối kỳ.
Theo đó, mức lãi suất dành cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng là 4,3%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng là 4,5%/năm, lần lượt giảm 0,3 điểm % và 0,1 điểm % trong tháng 12 này.
Bên cạnh đó, lãi suất tiết kiệm đạt mức 5,5%/năm tại kỳ hạn 6 - 8 tháng; 5,6%/năm tại kỳ hạn 9 - 11 tháng; 5,8%/năm tại kỳ hạn 12 - 13 tháng, cùng ghi nhận giảm 0,3 điểm % trong lần cập nhật mới nhất.
Những kỳ hạn còn lại từ 15 tháng đến 36 tháng có cùng mức lãi suất 5,8%/năm, hiện đang giảm trong khoảng 0,5 - 0,7 điểm % so với tháng trước.
Xét đến tiền gửi không kỳ hạn hoặc trong thời gian ngắn (1 tuần, 2 tuần và 3 tuần), ngân hàng ấn định mức lãi suất ổn định là 0,5%/năm, chỉ dành riêng cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
THỜI HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|
Lãi suất cuối kỳ |
||
Tại quầy |
Online |
|
Không kỳ hạn |
0,5 |
0,5 |
1 tuần |
0,5 |
0,5 |
2 tuần |
0,5 |
0,5 |
3 tuần |
0,5 |
0,5 |
01 tháng |
4,3 |
4,3 |
02 tháng |
4,3 |
4,3 |
03 tháng |
4,5 |
4,5 |
04 tháng |
4,5 |
4,5 |
05 tháng |
4,5 |
4,5 |
06 tháng |
5,4 |
5,5 |
07 tháng |
5,4 |
5,5 |
08 tháng |
5,4 |
5,5 |
09 tháng |
5,5 |
5,6 |
10 tháng |
5,5 |
5,6 |
11 tháng |
5,5 |
5,6 |
12 tháng |
5,7 |
5,8 |
13 tháng |
5,7 |
5,8 |
15 tháng |
5,7 |
5,8 |
18 tháng |
5,7 |
5,8 |
24 tháng |
5,7 |
5,8 |
36 tháng |
5,7 |
5,8 |
Nguồn: OceanBank
Bước sang tháng 12, ngân hàng cũng điều chỉnh giảm lãi suất áp dụng với khách hàng doanh nghiệp tại kỳ hạn 1 - 24 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất dành cho khách hàng thuộc phân khúc này đạt 4,6%/năm, áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.
Ngoài ra, một số phương thức khác mà ngân hàng triển khai trong tháng này bao gồm:
- Lãi suất lĩnh lãi đầu kỳ là 2,53 - 4,39%/năm (giảm 0,09 - 0,28 điểm %)
- Lãi suất lĩnh lãi hàng tháng là 2,59 - 4,5%/năm (giảm 0,1 - 0,3 điểm %)
- Lãi suất lĩnh lãi quý là 4,42 - 4,52%/năm (giảm 0,18 - 0,19 điểm %)
Mặt khác, ngân hàng còn niêm yết mức lãi suất 0,2%/năm dành cho các khoản tiền gửi Over Night, tài khoản thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn và vốn chuyên dùng hoặc kỳ hạn ngắn (1 tuần, 2 tuần và 3 tuần).
KỲ HẠN |
LÃI SUẤT (%/năm) |
|||
VNĐ |
||||
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi đầu kỳ |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi hàng quý |
|
TGTT và TKKKH, vốn chuyên dùng. |
0,2 |
- |
- |
- |
Over Night |
0,2 |
- |
- |
- |
1 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
2 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
3 tuần |
0,2 |
- |
- |
- |
01 tháng |
2,6 |
2,53 |
- |
- |
02 tháng |
2,6 |
2,53 |
2,59 |
- |
03 tháng |
3 |
2,91 |
2,99 |
- |
04 tháng |
3 |
2,91 |
2,98 |
- |
05 tháng |
3 |
2,91 |
2,98 |
- |
06 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,86 |
- |
07 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,86 |
- |
08 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,85 |
- |
09 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,85 |
- |
10 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,84 |
- |
11 tháng |
3,9 |
3,75 |
3,83 |
- |
12 tháng |
4,6 |
4,39 |
4,5 |
4,52 |
24 tháng |
4,6 |
4,39 |
4,4 |
4,42 |
Nguồn: OceanBank