Khảo sát ngày 5/10 cho thấy, Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) tiếp tục giảm phạm vi lãi suất tiền gửi đối với các sản phẩm tiết kiệm Đại chúng.
Theo đó, lãi suất dành cho khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 1 - 36 tháng, chọn lĩnh lãi cuối kỳ, hiện vào khoảng 4,25 - 6,3%/năm, giảm 0,1 - 0,3 điểm % so với tháng trước.
Chi tiết như sau, các kỳ hạn đầu từ 1 tháng đến 5 tháng đều duy trì lãi suất tiết kiệm ổn định ở mức 4,25%/năm.
Tương tự, PvcomBank đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi tương ứng cho các khoản tiết kiệm ngắn hạn 1 - 3 tuần là 0,5%/năm, không có thay đổi so với tháng 9/2023.
Đối với tiền gửi kỳ hạn 6 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng được ấn định cùng mức là 5,9%/năm - thấp hơn tháng trước 0,3 điểm %.
Các khoản tiền gửi dưới 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng đang được niêm yết với mức lãi suất là 6%/năm (giảm 0,3 điểm %). Đặc biệt, khách hàng sở hữu các khoản tiền gửi có số dư đạt tối thiểu 2.000 tỷ đồng tại kỳ hạn này sẽ nhận được mức lãi suất ưu đãi hơn là 11%/năm.
Đồng thời, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 15 - 36 cũng đồng loạt giảm 0,1 điểm % xuống mức 6,3%/năm.
Với phương thức lĩnh lãi hàng tháng, lãi suất ngân hàng PVcomBank hiện vào khoảng 4,22 - 6,07%/năm (giảm 0,08 - 0,3 điểm %), được huy động cho tiền gửi có kỳ hạn 2 - 36 tháng.
Khách hàng lựa chọn gửi tiền tiết kiệm theo hình thức lĩnh lãi theo quý sẽ nhận được mức lãi suất dao động từ 5,8%/năm đến 6,1%/năm (giảm 0,08 - 0,31 điểm %).
Bên cạnh các sản phẩm tiết kiệm Đại chúng nêu trên, PVcomBank còn triển khai thêm các gói sản phẩm tiền gửi tại quầy khác, điển hình như tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm trả lãi trước,… và một số sản phẩm tiết kiệm online với lãi suất hấp dẫn cho khách hàng lựa chọn.
Kỳ hạn |
Lãi theo tháng |
Lãi theo quý |
Lãi cuối kỳ |
1 tuần |
- |
- |
0,5 |
2 tuần |
- |
- |
0,5 |
3 tuần |
- |
- |
0,5 |
1 tháng |
- |
- |
4,25 |
2 tháng |
4,24 |
- |
4,25 |
3 tháng |
4,23 |
- |
4,25 |
4 tháng |
4,22 |
- |
4,25 |
5 tháng |
4,22 |
- |
4,25 |
6 tháng |
5,82 |
5,84 |
5,9 |
7 tháng |
5,81 |
|
5,9 |
8 tháng |
5,8 |
|
5,9 |
9 tháng |
5,78 |
5,8 |
5,9 |
10 tháng |
5,77 |
- |
5,9 |
11 tháng |
5,75 |
- |
5,9 |
12 tháng |
5,84 |
5,86 |
6 |
15 tháng |
6,07 |
6,1 |
6,3 |
18 tháng |
6,03 |
6,06 |
6,3 |
24 tháng |
5,94 |
5,96 |
6,3 |
36 tháng |
5,78 |
5,8 |
6,3 |
Nguồn: PVcomBank.