Theo Quyết định số 51 ngày 6/1 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh giai đoạn 2021 - 2023, địa phương này kêu gọi đầu tư vào tỉnh 62 dự án.
Cụ thể: Lĩnh vực nông nghiệp 16 dự án, công nghiệp - năng lượng - thương mại 22 dự án, du lịch 12 dự án và phát triển kết cấu hạ tầng 12 dự án.
Trong đó có nhiều dự án liên quan đến khu kinh tế, khu công nghiệp, trung tâm thương mại, khu du lịch nghỉ dưỡng và khu công nghiệp với quy mô hàng trăm ha, tổng mức đầu tư lên đến hàng trăm, nghìn tỷ đồng.
Các dự án tiêu biểu như xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Bang tại huyện Lệ Thủy 4.000 tỷ đồng, rộng 450 ha; KCN Tây Bắc Quán Hàu huyện Quảng Ninh 2.500 tỷ đồng, diện tích 300 ha; khu phi thuế quan KKT Hòn La 40 ha, 800 tỷ đồng;
Dự án trung tâm thương mại, Khách sạn và căn hộ cao cấp Ba Đồ 500 tỷ đồng; Trung tâm thương mại thông minh kết hợp khu vui chơi giải trí phục vụ khách du lịch tại khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng 250 tỷ đồng; khu công viên trung tâm thành phố Đồng Hới 150 tỷ đồng;...
Trước đó vào tháng Một, tại Hội nghị xúc tiến đầu tư năm 2021, tỉnh Quảng Bình đã trao quyết định chủ trương và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho 15 dự án với tổng vốn đầu tư trên 70.000 tỷ đồng; trao biên bản thỏa thuận hợp tác đầu tư cho 22 dự án với tổng vốn đầu tư gần 70.000 tỷ đồng.
Các dự án lớn như: Khu Du lịch nghỉ dưỡng, thể thao, thương mại và giải trí cao cấp Vĩnh Hưng do Tập đoàn Vĩnh Hưng làm chủ đầu tư với tổng mức đầu tư 2.700 tỷ đồng; dự án Trung tâm hội nghị, khách sạn, du lịch nghỉ dưỡng, biệt thự nghỉ dưỡng FLC Quảng Bình của Tập đoàn FLC với tổng mức đầu tư 4,916 tỷ đồng; khu đô thị Nam Cầu Dài của Tập đoàn Sơn Hải với tổng mức đầu tư 2.200 tỷ đồng; khu đô thị Bảo Ninh 2 của Tập đoàn Nam Mê Kông, tổng mức đầu tư 1.082 tỷ đồng; dự án sân golf Bảo Ninh Trường Thịnh của Tập đoàn Trường Thịnh, tổng vốn đầu tư 800 tỷ đồng…
Danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2023
TT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | QUỸ ĐẤT | MỤC TIÊU, QUY MÔ | SUẤT ĐẦU TƯ/ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ | HÌNH THỨC ĐẦU TƯ | ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI |
A | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: 16 DỰ ÁN | ||||||
1. | Trồng cây ăn quả huyện Lệ Thủy | Các xã: Thanh Thủy/Hồng Thủy/Cam Thủy/Sen Thủy/Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, gần đường QL1A, cách TP Đồng Hới khoảng 50 km. | 350 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
2. | Phát triển chăn nuôi lợn giống, lợn thịt chất lượng cao huyện Lệ Thủy | Tại CNLT Khe Giữa, Phú Lâm, huyện Lệ Thủy. Đất thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại. Giao thông kết nối thuận lợi, gần đường HCM, cách TP Đồng Hới khoảng 50 km. | 100-200 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi lợn giống, lợn thịt để cung cấp cho người chăn nuôi phát triển sản xuất, nguồn thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng | 10 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT/Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
3. | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy | Khu dự trữ thiên nhiên Động châu Khe nước trong tại xã Kim Thủy, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, gần đường HCM, cách TP Đồng Hới khoảng 60 km. | 100-200 ha | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp với phát triển du lịch sinh thái để bảo tồn và phát huy giá trị của rừng tự nhiên | 1 tỷ đồng/ha | Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
4. | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy | Xã Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy. Đất thuộc quản lý của CTCP Lệ Ninh. Giao thông kết nối thuận lợi, gần đường HCM, cách TP Đồng Hới khoảng 55 km. | 200 ha | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp với phát triển du lịch sinh thái để phát huy giá trị của rừng | 1 tỷ đồng/ha | 100 vốn NĐT/Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
5. | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại các CNLT Phú Lâm, Khe Giữa, Trường Sơn | Tại CNLT Phú Lâm/Khe Giữa/Trường Sơn ở các huyện Lệ Thủy/Quảng Ninh thuộc quản lý Công ty TNHH MTV LCN Long Đại. Giao thông kết nối thuận lợi. | 40.000 ha | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp với phát triển du lịch sinh thái để phát huy giá trị của rừng | 1 tỷ đồng/ha | 100 vốn NĐT/Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
6. | Sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ | Vùng sản xuất tại các xã: An Thủy/Phong Thủy/Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy và các xã: An Ninh/Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh. Nhà máy chế biến tại các KCN trên địa bàn tỉnh. Giao thông kết nối thuận lợi, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 100-150 ha | NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | Chi phí sản xuất: 20 triệu/ha. Nhà máy: 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
7. | Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả huyện Quảng Ninh | Các xã: Hải Ninh/Gia Ninh, huyện Quảng Ninh. (Gồm diện tích thuộc khu vực phát triển điện gió). Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 30km. | 150 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
8. | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung, gắn với chuỗi cung ứng nông sản hàng hóa | Khu vực Tây bắc thành phố Đồng Hới. Đất thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại. Giao thông kết nối thuận lợi, cách trung tâm TP. Đồng Hới khoảng 10km. | 50-100 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 5 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
9. | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng tại xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch | Khu vực Rào Mạ, xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch. Đất thuộc quản lý của Công ty MTV LCN Bắc Quảng Bình. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL16 khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 40km. | 300 ha | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp với phát triển du lịch sinh thái để phát huy giá trị của rừng | 1 tỷ đồng/ha | Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
10. | Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả huyện Bố Trạch | Xã Tây Trạch, huyện Bố Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 25km. | 150 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
11. | Phát triển nuôi trồng thủy hải sản trên biển | Vùng biển xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách Cảng Hòn La khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 65km. | NĐT đề xuất diện tích phù hợp với nhu cầu | Phát huy tiềm năng thế mạnh về kinh tế biển Quảng Bình để phát triển nuôi trồng các loại thủy hải sản có giá trị kinh tế cao | NĐT đề xuất TMĐT phù hợp với nhu cầu | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
12. | Phát triển chăn nuôi lợn giống, lợn thịt chất lượng cao huyện Quảng Trạch | Xã Quảng Châu, huyện Quảng Trạch. Đất thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Bắc Quảng Bình. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 50 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi lợn giống, lợn thịt để cung cấp cho người chăn nuôi phát triển sản xuất, nguồn thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng | 10 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT/Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
13. | Liên kết trồng, chăm sóc, chế biến gỗ rừng trồng | Trên địa bàn toàn huyện Tuyên Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cách TP. Đồng Hới khoảng 100km. | 11.000 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng rừng và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu. | 60 triệu đồng/ha | 100% vốn NĐT/Liên kết kinh doanh | Sở KH&ĐT |
14. | Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả huyện Tuyên Hóa | Trên địa bàn toàn huyện Tuyên Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cách TP. Đồng Hới khoảng 100km. | 1.000 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
15. | Khu chăn nuôi, chế biến gia súc tập trung huyện Tuyên Hóa | Các xã: Nam Hóa/Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi (đường dân sinh), cách đường QL12A khoảng 15km, cách TP. Đồng Hới khoảng 100km. | 100 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi, chế biến gia súc tập trung, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
16. | Trồng, chế biến cây dược liệu, cây ăn quả huyện Minh Hóa | Xã Trung Hóa, huyện Minh Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi (đường dân sinh), cách đường HCM khoảng 15km, cách TP. Đồng Hới khoảng 120km | 200 ha | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch và nhu cầu | 2 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
B | LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP - NĂNG LƯỢNG - THƯƠNG MẠI: 22 DỰ ÁN | ||||||
I | CÔNG NGHIỆP: 14 DỰ ÁN | ||||||
1. | Nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm chất lượng cao | Xã Cam Thủy, huyện Lệ Thủy. Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 5 ha/nhà máy | Xây dựng nhà máy chế biến thịt gia súc, gia cầm với dây chuyền hiện đại, thân thiện với môi trường | 200-500 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
2. | Nhà máy sản xuất thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện năng | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 20-25 ha | NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | 500-1.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
3. | Nhà máy sản xuất linh kiện, lắp ráp ô tô | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 50 ha | Công suất 50.000 xe/năm | 2.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
4. | Nhà máy gỗ ván sàn hoặc ván MDF | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 5-10 ha | Công suất 150.000 m3/năm | 500-2.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
5. | Nhà máy bia rượu nước giải khát | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 20 ha | Công suất 50 -100 triệu lít/năm | 600-800 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
6. | Các Nhà máy chế biển nông sản xuất khẩu | Các xã An Ninh/Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh. Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 6-10 ha/nhà máy | Công suất 3.000-5.000 tấn/nhà máy/năm | 200-500 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
7. | Xây dựng Nhà máy chế biễn gỗ, lâm sản | Xã An Ninh, huyện Quảng Ninh và xã Hương Hóa, huyện Tuyên Hóa. Các KKT, KCN trên địa bàn tỉnh | 4 ha/nhà máy | Công suất từ 3-5 triệu tấn sản phẩm/năm | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
8. | Các Nhà máy may xuất khẩu | Xã: Gia Ninh, huyện Quảng Ninh và các xã: Quảng Phương/Quảng Lưu/Quảng Tiến/Quảng Hưng, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi. | 5-6 ha/nhà máy | Công suất 3-4 triệu sản phẩm/nhà máy/năm | 200-500 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở CT |
9. | Nâng cấp Nhà máy chế biễn gỗ, lâm sản | Tại Chi nhánh chế biến lâm sản và KDTH Đồng Hới, phường Đồng Sơn, TP. Đồng Hới thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV LCN Long Đại/Nhà máy chế biến gỗ Phú Quý của Công ty CP Việt Trung tại KCN Tây Bắc Đồng Hới/Nhà máy chế biến gỗ của Công ty CP Lệ Ninh tại thị trấn Nông trường Lệ Ninh, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi. | 4 ha/nhà máy | Đầu tư, nâng cấp nhà máy chế biến gỗ hiện đại với dây chuyền ứng dụng công nghệ cao | 100 tỷ đồng | Liên kết kinh doanh | Sở NN&PTNT, BQL KKT |
10. | Nhà máy sản xuất, lắp ráp đồ điện dân dụng, điện tử, viễn thông và công nghiệp | Các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh (các KCN: Bang/Cam Liên/Tây Bắc Quán Hàu/Cửa ngõ phía Tây KKT Hòn La/Cảng biển Hòn La mở rộng). Giao thông kết nối thuận lợi. | 20-25 ha | Công suất 500.000 sản phẩm/năm | 500-1.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
11. | Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu | Khu kinh tế Hòn La. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km | 4-5 ha | Công suất 500-1.000 tấn/nhà máy | 500-1.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
12. | Nhà máy điện khí | Khu kinh tế Hòn La. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 150 ha | Đầu tư nhà máy nhiệt điện khí theo quy hoạch 3.000 MW | 4 tỷ USD | 100% vốn NĐT | BQL KKT, Sở CT |
13. | Khu phi thuế quan KKT Hòn La | Khu kinh tế Hòn La. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 40 ha | Đầu tư phát triển dịch vụ Khu kinh tế theo quy hoạch | 800 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
14. | Khu thương mại dịch vụ Ngã ba Khe Ve | Khu kinh tế Cha Lo. Giao thông kết nối thuận lợi, trải dài theo tuyến đường HCM và tuyến đường QL12A, cách TP. Đồng Hới khoảng 120km. | 16 ha | Đầu tư phát triển dịch vụ Khu kinh tế theo quy hoạch | 350 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
II | NĂNG LƯỢNG: 02 DỰ ÁN | ||||||
1. | Điện gió Lệ Thủy 3 – Giai đoạn 3 | Các xã: Sen Thủy/Thái Thủy, huyện Lệ Thủy. Kết nối giao thông, đấu nối lưới điện quốc gia thuận lợi. | 30 ha | Công suất 100 MW | 3.600 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | SỞ CT |
2. | Điện gió Lệ Thủy 4 | Các xã: Hoa Thủy/An Thủy/Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy. Kết nối giao thông, đấu nối lưới điện quốc gia thuận lợi. | 15 ha | Công suất 50 MW | 1.800 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở CT |
III | THƯƠNG MẠI: 06 DỰ ÁN | ||||||
1. | Chợ Mai | Xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, có đường QL1A chạy qua, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 0,6 ha | Đầu tư kinh doanh chợ đầu mối phục vụ nhu cầu kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa của khu vực phía Nam của huyện. Quy mô: Chợ Hạng II (từ 200 đến 400 điểm kinh doanh) | 50 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | UBND huyện Lệ Thủy |
2. | Chợ du lịch Xuân Sơn | Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, có đường QL16 chạy qua, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 2,8 ha | Xây dựng Chợ du lịch Xuân Sơn trở thành trung tâm buôn bán, mua sắm theo hướng hiện đại, đảm bảo môi trường, cảnh quan cho đô thị du lịch Phong Nha | 120 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
3. | Trung tâm thương mại thông minh kết hợp khu vui chơi giải trí phục vụ khách du lịch tại khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng | Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp, cách đường HCM khoảng 1km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km. | 3-5 ha | Phục vụ nhu cầu mua sắm, vui chơi giải trí của người dân và du khách đến tham quan, du lịch tại Khu vực VQG Phong Nha - Kẻ Bàng | 250 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
4. | Trung tâm thương mại, Khách sạn và căn hộ cao cấp Ba Đồn | Phường Ba Đồn, thị xã Ba Đồn. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL12A khoảng 1km, QL1A khoảng 2,7km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km. | 3 ha | Hạng mục Trung tâm thương mại, khách sạn, căn hộ cao cấp đạt tiêu chuẩn xếp hạng 5 sao | 500 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
5. | Chợ Trung tâm huyện lỵ huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 5,5 ha | Xây dựng chợ đầu mối, trung tâm thương mại trung tâm huyện. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với quy hoạch được phê duyệt | 140 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở CT |
6. | Các khu Trung tâm thương mại dịch vụ công cộng tại trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 12,91 ha/ 8 điểm dịch vụ | Đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của Nhân dân tại khu vực trung tâm huyện lỵ và huyện Quảng Trạch; NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu theo quy định | 50 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở CT |
C | LĨNH VỰC DU LỊCH: 12 DỰ ÁN | ||||||
1. | Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Bàu Sen - Lệ Thủy | Xã Sen Thủy, Huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Sát đường QL1A, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km | 280 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 4-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 30 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
2. | Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng ven biển Tân Hòa - Lệ Thủy | Xã Ngư Thủy Bắc, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Cách đường QL1A khoảng 3 km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km | 50 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 30 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
3. | Tuyến du lịch dọc sông Kiến Giang - An Mã | Các xã: Trường Thủy/Mỹ Thủy/Mai Thủy/Xuân Thủy/Liên Thủy/Phong Thủy/Lộc Thủy/An Thủy và thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 10km, cảnh quan sạch đẹp, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 26 km | Hạng mục: Thuyền du lịch, bến thuyền và các dịch vụ hỗ trợ dọc sông Kiến Giang. Nhằm khai thác tiềm năng du lịch tâm linh kết hợp du lịch sinh thái | 50-100 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở DL |
4. | Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Phá Hạc Hải - Quảng Ninh | Các xã: Tân Ninh/Gia Ninh/Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Cách đường QL1A khoảng 2km, cách TP. Đồng Hới khoảng 15km. | 200 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 4-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
5. | Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Phúc Trạch - Bố Trạch | Xã Phúc Trạch, huyện Bố Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Sát đường HCM nhánh Tây, cách TP. Đồng Hới khoảng 60 km | 50 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3 - 5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 30 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
6. | Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Phong Nha | Xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Cách đường HCM khoảng 1km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km. | 185 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 30 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KHĐT, Sở XD |
7. | Khách sạn và Trung tâm thương mại khu vực ven biển Quảng Thọ | Phường Quảng Thọ, thị xã Ba Đồn. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Nằm trên tuyến đường kết nối QL1A với biển, cách đường QL1A khoảng 1km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km. | 2,8 ha | Hạng mục khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng 3-5 sao | 50 tỷ/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
8. | Khu du lịch nghĩ dưỡng ven biển phường Quảng Thọ | Phường Quảng Thọ, thị xã Ba Đồn. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 1,5km, cách TP. Đồng Hới khoảng 45km. | 24 ha | Hạng mục Khách sạn, khu nghĩ dưỡng đạt tiêu chuẩn 3-5 sao, Nhà đầu tư có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 50 tỷ/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
9. | Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng Suối Tam Cấp, xã Quảng Kim | Xã Quảng Kim, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 70km. | 10 ha | Phát triển hạ tầng du lịch, cơ bản vẫn duy trì đảm bảo diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ và bảo vệ môi trường. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu theo quy định | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KHĐT, Sở NN&PTNT |
10. | Tuyến du lịch dọc sông Gianh kết hợp tham quan đàn voọc đen gáy trắng trên núi đá vôi huyện Tuyên Hóa | Các xã: Đồng Hóa/Thạch Hóa, huyện Tuyên Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL12A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 90km. | 100 ha | Hạng mục: Thuyền du lịch, bến thuyền và các dịch vụ hỗ trợ dọc sông Gianh, tổ chức tham quan và ngắm đàn voọc đen gáy trắng trên núi đá vôi huyện Tuyên Hóa | 500 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
11. | Du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng suối nước nóng Ngư Hóa | Xã Ngư Hóa, huyện Tuyên Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL12A khoảng 15km, cách TP. Đồng Hới khoảng 90km. | 30 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | 15 tỷ/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
12. | Khu phức hợp du lịch, nghỉ dưỡng sinh thái Thác Bụt - Minh Hóa | Xã Yên Hóa, huyện Minh Hóa. Giao thông kết nối thuận lợi, cảnh quan sạch đẹp. Sát đường QL12A, cách Đồng Hới 100km. | 100 ha | Hạng mục khách sạn, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 3-5 sao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp với nhu cầu | 15 tỷ đồng/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
D | LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG: 12 DỰ ÁN | ||||||
I | HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP: 4 DỰ ÁN | ||||||
1. | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Bang | Các xã Phú Thủy/Mai Thủy, huyện Lệ Thủy. Giao thông kết nối thuận lợi, nằm trên tỉnh lộ 16, cách đường QL1A khoảng 10km, cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 450 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch | 4.000 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
2. | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Tây Bắc Quán Hàu | Các xã: Lương Ninh/Vĩnh Ninh và thị trấn Quán Hàu, huyện Quảng Ninh. Giao thông kết nối thuận lợi, nằm gần đường QL1A và tuyến đường HCM, cách TP. Đồng Hới khoảng 7km. | 300 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch | 2.500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
3. | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Hòn La 2 | Xã Quảng Phú, Huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi (gần cảng biển Hòn La), nằm cạnh tuyến đường QL1A, cách TP. Đồng Hới khoảng 60 km. | 177,1 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch | 1.800 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
4. | Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp cửa ngõ phía Tây KTT Hòn La | Các xã: Quảng Hưng/Quảng Tùng, huyện Quảng Trạch (gần cảng biển Hòn La). Giao thông kết nối thuận lợi, nằm dọc theo 2 bên tuyến đường tỉnh lộ 22, cách TP. Đồng Hới 60 km. | 122 ha | Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp theo quy hoạch | 1.500 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | BQL KKT |
II | HẠ TẦNG KTXH: 8 DỰ ÁN | ||||||
1. | Khu công viên trung tâm thành phố Đồng Hới | Phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới. Giao thông kết nối thuận lợi, trung tâm TP. Đồng Hới. | 35 ha | Xây dựng hoàn thiện hạ tầng công viên, các khu dịch vụ, vui chơi, giải trí theo quy hoạch được phê duyệt, phục vụ nhu cầu của nhân dân TP. Đồng Hới và khách du lịch | 150 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở XD |
2. | Khu nghiên cứu đào tạo | Xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới. Giao thông kết nối thuận lợi, trung tâm TP. Đồng Hới. | 20 ha | Xây dựng khu nghiên cứu đào tạo chất lượng cao. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | 20 tỷ/ha | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở XD |
3. | Khu trung tâm thể dục thể thao tỉnh Quảng Bình | Xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới. Giao thông kết nối thuận lợi, trung tâm TP. Đồng Hới. | 44 ha | Xây dựng trung tâm thể dục thể thao theo quy hoạch được phê duyệt, phục vụ nhu cầu của nhân dân TP. Đồng Hới và tỉnh QB. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu | 440 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở XD |
4. | Bệnh viện Trung tâm vùng Nam thị xã Ba Đồn | Xã Quảng Thủy, thị xã Ba Đồn. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL12A khoảng 9km, QL1A khoảng 20km và cách TP. Đồng Hới khoảng 60km. | 3,3 ha | Đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa phục vụ nhu cầu, khám, chữa bệnh của nhân dân khu vực vùng Nam thị xã cũng như của huyện khác. Quy mô: 100 giường bệnh. | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT |
5. | Hệ thống khối trường Mầm non, Tiểu học và trung học cơ sở tại Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 8,93 ha/9 điểm trường | Đáp ứng nhu cầu học các cấp học tại khu vực trung tâm huyện lỵ. NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu theo quy định | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở GD&ĐT |
6. | Trung tâm thể dục thể thao giai đoạn 1 huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 4,99 ha. | Đáp ứng nhu cầu luyện tập thể dục, thể tại tại khu vực trung tâm huyện lỵ và huyện Quảng Trạch; NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu theo quy định | 50 tỷ | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở VH&TT |
7. | Cơ sở y tế tại trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 4,43 ha | Đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ Nhân dân tại khu vực trung tâm huyện lỵ và huyện Quảng Trạch; NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu theo quy định | 100 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở Y TẾ |
8. | Bến xe Trung tâm huyện lỵ huyện Quảng Trạch | Trung tâm huyện lỵ, huyện Quảng Trạch. Giao thông kết nối thuận lợi, cách đường QL1A khoảng 3km, cách TP. Đồng Hới khoảng 50km. | 1,03 ha | Đáp ứng nhu cầu bến xe vận tại hành khách, hàng hoá tại khu vực trung tâm huyện lỵ; NĐT có thể đề xuất quy mô dự án phù hợp nhu cầu theo quy định | 20 tỷ đồng | 100% vốn NĐT | Sở KH&ĐT, Sở GTVT |