Trong tháng 2, vẫn có một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với đầu tháng trước tháng trước. So sánh lãi suất ngân hàng tại hơn 30 ngân hàng trong nước, có thể thấy lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 năm (12 tháng) hiện nay được áp dụng dao động trong phạm vi từ 4,7%/năm đến 7,1%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất thuộc về Ngân hàng Techcombank với mức niêm yết là 7,1%/năm, điều kiện là số tiền gửi phải từ 999 tỷ trở lên đối với khách hàng gửi tiết kiệm. Đây cũng là mức lãi suất không đổi so ghi nhận đầu tháng trước. Với số tiền gửi nhỏ hơn mức quy định, khách hàng được nhận lãi suất ngân hàng thấp nhất là 4,7%/năm.
Đứng vị trí thứ hai là MSB với lãi suất tiền gửi được quy định ở mức là 7%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi tiết kiệm từ 200 tỷ trở lên, cũng được ngân hàng này giữ nguyên so với khung lãi suất đầu tháng 1.
Cũng trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 1 năm, đứng thứ 3 là ba ngân hàng HDBank, MBBank và SCB với lãi suất được áp dụng 6,8%/năm với các điều kiện về số tiền gửi tương ứng kèm theo. Theo đó, điều kiện để HDBank áp dụng mức lãi suất trên là số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên; MBBank là từ 200 tỷ đến dưới 300 tỷ đồng; riêng SCB không phân biệt số tiền gửi cho lãi suất này.
Bên cạnh đó, cũng có một số ngân hàng khác áp dụng lãi suất tiết kiệm cao như: Kienlongbank, Bắc Á, Việt Á (6,5%/năm), SeABank (6,35%/năm) với số tiền gửi từ 10 tỷ trở lên,...
Với nhóm Big 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank, Agribank và BIDV ấn định chung mức lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm trong khi Vietinbank niêm yết mức lãi suất tại kỳ hạn này là 5,6%/năm. Các mức lãi suất kể trên đều được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 2/2022
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Techcombank | Từ 999 tỷ trở lên | 7,10% |
2 | MSB | Từ 200 tỷ trở lên | 7,00% |
3 | HDBank | Từ 300 tỷ trở lên | 6,80% |
4 | MBBank | Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ | 6,80% |
5 | SCB | - | 6,80% |
6 | OceanBank | - | 6,55% |
7 | Kienlongbank | - | 6,50% |
8 | Ngân hàng Việt Á | - | 6,50% |
9 | SeABank | Từ 10 tỷ trở lên | 6,35% |
10 | Ngân hàng Bắc Á | - | 6,30% |
11 | SeABank | Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 6,30% |
12 | SeABank | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 6,25% |
13 | VietBank | - | 6,20% |
14 | SeABank | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 6,20% |
15 | PVcomBank | - | 6,20% |
16 | Ngân hàng Bản Việt | - | 6,20% |
17 | VIB | Từ 1000 tỷ trở lên | 6,19% |
18 | SeABank | Từ 100 trđ - dưới 500 trđ | 6,15% |
19 | SeABank | Dưới 100 trđ | 6,10% |
20 | Ngân hàng Đông Á | - | 6,00% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,90% |
22 | ACB | Từ 5 tỷ trở lên | 5,80% |
23 | SHB | Từ 2 tỷ trở lên | 5,80% |
24 | ACB | Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5,75% |
25 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ | 5,70% |
26 | Eximbank | - | 5,70% |
27 | SHB | Dưới 2 tỷ | 5,70% |
28 | ABBank | - | 5,70% |
29 | HDBank | Dưới 300 tỷ | 5,65% |
30 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,65% |
31 | VietinBank | - | 5,60% |
32 | ACB | Từ 20 triệu - dưới 200 trđ | 5,60% |
33 | MSB | Dưới 200 tỷ | 5,60% |
34 | Saigonbank | - | 5,60% |
35 | Agribank | - | 5,50% |
36 | Vietcombank | - | 5,50% |
37 | BIDV | - | 5,50% |
38 | LienVietPostBank | - | 5,50% |
39 | Sacombank | - | 5,50% |
40 | VPBank | Từ 50 tỷ trở lên | 5,30% |
41 | VPBank | Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ | 5,10% |
42 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ | 5,00% |
43 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
44 | Techcombank | Dưới 999 tỷ | 4,70% |
Nguồn: Nhã Lam tổng hợp.