Biểu lãi suất ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) qua khảo sát trong tháng 2 này nhìn chung không có sự thay đổi so với trước. Do đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ niêm yết tại quầy dành cho khách hàng cá nhân vẫn nằm trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,25%/năm. Để được hưởng lãi suất này, khách hàng cần có khoản tiền gửi được đăng ký với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng được niêm yết lãi suất chung là 3,5%/năm. Lãi suất ngân hàng SeABank huy động cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng ở mức 3,6%/năm.
Lãi suất ngân hàng hiện đang triển khai cho kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng là 5,4%/năm. Trong khi các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 8 tháng sẽ được nhận lãi suất là 5,5%/năm.
Trường hợp khách hàng gửi tiền tại hai kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm lần lượt ở các mức là 5,7%/năm, 5,85%/năm và 6,05%/năm. Ngoài ra, SeABank ấn định lãi suất chung cho các kỳ hạn 12 tháng và 15 tháng là 6,1%/năm.
Tại kỳ hạn 18 tháng, khách hàng có thể lĩnh mức lãi suất là 6,15%/năm. Đối với hai kỳ hạn dài nhất 24 tháng và 36 tháng, mức lãi suất sẽ là 6,2%/năm và 6,25%/năm.
Khách hàng đăng ký các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 7 - 21 ngày được nhận lãi suất tiền gửi không đổi so với trước là 0,2%/năm ở cả hai hình thức gửi tiền tại quầy và online.
Lãi suất ngân hàng SeABank áp dụng với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ của khách hàng cá nhân
Ngân hàng SeABank trong tháng 2 này vẫn duy trì triển khai hình thức Tiết kiệm bậc thang với khung lãi suất huy động 3,5 - 6,68%/năm, cao hơn 0,1 - 0,3 điểm % so với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ tại quầy.
Theo đó, đối với các khoản tiền gửi khác nhau, khách hàng sẽ nhận được lãi suất tương ứng, ví dụ như: 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng (3,5%/năm - 6,42%/năm), 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,47%/năm), 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,52%/năm), 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng (3,5%/năm - 6,57%/năm) và từ 10 tỷ trở lên (3,5%/năm - 6,63%/năm).
Theo đó, lãi suất cao nhất ghi nhận được tại Ngân hàng SeABank ở thời điểm này đang là 6,63%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, dành cho số tiền gửi từ 10 tỷ trở lên.
Bảng lãi suất Tiết kiệm bậc thang ngân hàng SeABank tháng 2/2022
Kỳ hạn | 100tr - dưới 500 tr | 500tr - dưới 1 tỷ | 1 tỷ - dưới 5 tỷ | 5 tỷ - dưới 10 tỷ | 10 tỷ trở lên |
1 Tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
2 Tháng | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% | 3,50% |
3 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
4 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
5 Tháng | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | 3,60% |
6 Tháng | 5,85% | 5,90% | 5,95% | 6,00% | 6,05% |
7 Tháng | 5,90% | 5,95% | 6,00% | 6,05% | 6,10% |
8 Tháng | 5,95% | 6,00% | 6,05% | 6,10% | 6,15% |
9 Tháng | 6,00% | 6,05% | 6,10% | 6,15% | 6,20% |
10 Tháng | 6,05% | 6,10% | 6,15% | 6,20% | 6,25% |
11 Tháng | 6,10% | 6,15% | 6,20% | 6,25% | 6,30% |
12 Tháng | 6,15% | 6,20% | 6,25% | 6,30% | 6,35% |
13 Tháng | 6,25% | 6,30% | 6,35% | 6,40% | 6,45% |
15 Tháng | 6,30% | 6,35% | 6,40% | 6,45% | 6,50% |
18 Tháng | 6,32% | 6,37% | 6,40% | 6,47% | 6,52% |
24 Tháng | 6,35% | 6,40% | 6,45% | 6,50% | 6,55% |
36 Tháng | 6,42% | 6,47% | 6,52% | 6,57% | 6,63% |
Nguồn: SeABank