Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hà Lan trong tháng 8/2020 đạt hơn 645 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan 532,6 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 10,5 lần so với kim ngạch.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 588,8 triệu USD hàng hóa sang Hà Lan; đồng thời nhập khẩu 56,2 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu trên 4,4 tỉ USD; nhập khẩu gần 413 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư hơn 4 tỉ USD.
Xuất khẩu sản phẩm hóa chất và gạo tăng trưởng mạnh nhất trong tháng 8, lần lượt tăng 196% và 104%.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta nhưng kim ngạch giảm so với tháng trước đó là: điện thoại các loại và linh kiện giảm 11%; hàng dệt, may giảm 18%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù giảm 17%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 588.844.618 | -2 | 4.422.831.130 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 148.151.439 | 1.049.209.889 | |||
Điện thoại các loại và linh kiện | 90.762.573 | -11 | 693.492.010 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 61.393.995 | 12 | 500.355.642 | ||
Hàng dệt, may | 56.669.511 | -18 | 393.539.800 | ||
Giày dép các loại | 48.335.842 | 3 | 418.617.506 | ||
Hạt điều | 5.932 | 36.539.218 | -1 | 40.540 | 266.134.960 |
Hàng thủy sản | 24.149.154 | 8 | 141.099.592 | ||
Hàng hóa khác | 24.075.486 | 9 | 197.351.999 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.541.312 | -17 | 159.665.993 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.654.987 | -14 | 127.996.862 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 11.966.732 | 41 | 74.795.970 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.822.893 | 23 | 49.142.546 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.099.394 | -12 | 87.029.564 | ||
Hàng rau quả | 5.876.110 | -6 | 54.749.270 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 4.666.185 | 52 | 18.385.284 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.598.184 | -24 | 46.929.172 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.335.622 | 7 | 15.607.040 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.325.842 | 27 | 10.960.544 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.046.015 | -22 | 18.699.573 | ||
Hạt tiêu | 638 | 1.994.085 | 21 | 5.552 | 17.167.295 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.608.921 | 6 | 11.428.837 | ||
Cà phê | 542 | 1.274.434 | 1 | 8.364 | 15.599.690 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.169.559 | 17 | 8.383.075 | ||
Hóa chất | 1.078.874 | -8 | 26.009.829 | ||
Sản phẩm hóa chất | 995.721 | 196 | 5.471.848 | ||
Cao su | 553 | 691.782 | 63 | 4.707 | 5.925.815 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 594.961 | -15 | 6.261.417 | ||
Gạo | 730 | 425.785 | 104 | 5.510 | 2.820.104 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; linh kiện, phụ tùng ô tô; dược phẩm; sản phẩm hóa chất là những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 56.202.179 | 8 | 412.720.241 | ||
Hàng hóa khác | 17.322.308 | 8 | 103.788.044 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10.058.323 | 45 | 87.256.301 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 5.167.736 | 47 | 30.788.382 | ||
Dược phẩm | 4.844.238 | 88 | 30.272.281 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.155.118 | -15 | 39.289.822 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.851.775 | 47 | 29.488.504 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.247.527 | 37 | 16.186.727 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.795.686 | -9 | 11.821.443 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 740 | 1.275.715 | -1 | 5.885 | 10.560.856 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.230.471 | -15 | 9.113.195 | ||
Hóa chất | 1.196.711 | -77 | 18.824.964 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.131.055 | -48 | 10.834.843 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 454.199 | 42 | 3.430.760 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 424.992 | 66 | 3.007.183 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 418.391 | 83 | 2.421.151 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 252.657 | 75 | 905.573 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3 | 87.277 | -77 | 166 | 1.672.430 |
Dây điện và dây cáp điện | 86.916 | 158 | 560.302 | ||
Sắt thép các loại | 57 | 82.316 | -11 | 2.046 | 1.807.264 |
Cao su | 26 | 67.250 | 36 | 129 | 321.259 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 51.518 | 280.268 | |||
Phế liệu sắt thép | -100 | 487 | 88.689 |