Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Lào hơn 46,2 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 36,4 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 10 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Lào đạt 649,4 triệu USD. Nước ta xuất siêu hơn 87 triệu USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Lào đạt 368 triệu USD và nhập khẩu 281 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch tăng trưởng mạnh so với tháng trước đó: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 167%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 96%; xăng dầu các loại tăng 34%...
Bên cạnh đó, một số mặt hàng có kim ngạch giảm trong tháng 8 là: clynker và xi măng giảm 45%; hàng rau quả giảm 36%; sản phẩm hóa chất giảm 35%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Lào tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 46.242.634 | 2 | 368.217.415 | ||
Hàng hóa khác | 12.781.578 | -5 | 104.280.444 | ||
Sắt thép các loại | 7.687 | 4.929.604 | 10 | 76.766 | 49.106.354 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.665.884 | 96 | 25.449.357 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.205.315 | 16 | 29.098.499 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.001.511 | 12 | 19.308.015 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.489.472 | -24 | 23.707.618 | ||
Hàng rau quả | 2.887.897 | -36 | 31.063.991 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 1.432.210 | 6 | 10.039.533 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.327.277 | -7 | 9.440.884 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.173.911 | 167 | 4.019.044 | ||
Xăng dầu các loại | 2.867 | 1.141.172 | 34 | 31.369 | 15.642.471 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 958.510 | -1 | 7.732.226 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 864.589 | 4 | 6.776.826 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 628.684 | 17 | 6.606.188 | ||
Phân bón các loại | 1.558 | 543.146 | -14 | 29.201 | 11.359.341 |
Hàng dệt, may | 541.461 | -8 | 4.144.713 | ||
Sản phẩm hóa chất | 353.957 | -35 | 4.131.999 | ||
Clanhke và xi măng | 3.484 | 231.665 | -45 | 37.539 | 4.348.865 |
Cà phê | 18 | 84.794 | 29 | 417 | 1.922.548 |
Than các loại | 110 | 38.500 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Lào giảm 21% so với tháng 7.
Một số mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 4 triệu USD phải kể đến như: cao su; quặng và khoáng sản khác; phân bón các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Lào tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 36.432.676 | 21 | 281.202.549 | ||
Cao su | 13.125 | 14.522.267 | 53 | 53.968 | 59.222.263 |
Hàng hóa khác | 8.961.722 | -23 | 133.694.352 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 75.240 | 4.759.671 | 111 | 468.776 | 18.364.323 |
Phân bón các loại | 20.418 | 4.295.794 | 7 | 145.100 | 32.459.497 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.739.773 | 63 | 31.069.363 | ||
Hàng rau quả | 153.450 | -54 | 5.487.985 | ||
Kim loại thường khác | 576 | 904.766 |